Công văn 2505/TCT-DNNN

Công văn số 2505/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về việc thuế nhà thầu đối với phí thành viên thanh toán cho phía nước ngoài

Nội dung toàn văn Công văn 2505/TCT-DNNN thuế nhà thầu phí thành viên thanh toán cho phía nước ngoài


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2505/TCT-DNNN
V/v: Thuế nhà thầu

Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2006 

 

Kính gửi:

Ngân hàng Nam Á
97 Bis Hàm Nghi, Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh

 

Trả lời công văn số 84/2006/NHNA6 ngày 22/3/2006 của Ngân hàng Nam Á v/v thuế nhà thầu đối với Phí thành viên thanh toán cho phía nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Điểm 1, Mục III, phần A; Mục I, phần C Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định: "Nhà thầu" là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Việc thực hiện kinh doanh của Nhà thầu có thể được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng được ký giữa họ với tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam dưới đây gọi tắt là Bên Việt Nam ký hợp đồng. Nhà thầu nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu tính thuế để xác định GTGT và thuế TNDN đối với nhà thầu không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam là doanh thu Nhà thầu nhận được kể cả Khoản thuế và chi phí do bên Việt Nam trả thay cho Nhà thầu.

Theo quy định trên thì trường hợp Ngân hàng Nam Á ký hợp đồng với nước ngoài cung cấp phần mềm thanh toán qua mạng SWIFT và lắp đặt máy móc thiết bị thì doanh thu tính thuế để xác định GTGT và thuế TNDN đối với nhà thầu là toàn bộ doanh thu mà phía nước ngoài nhận được liên quan tới dịch vụ này.

Khoản phí thành viên hòa mạng SWIFT là Khoản phí thu được từ hoạt động kinh doanh mạng SWIFT của phía nước ngoài nên thuộc đối tượng nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng Nam Á được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- CT TP. HCM;
- Lưu: VT, DNNN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG


 


Nguyễn Thị Cúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2505/TCT-DNNN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2505/TCT-DNNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 14/07/2006
Ngày hiệu lực 14/07/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2505/TCT-DNNN thuế nhà thầu phí thành viên thanh toán cho phía nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2505/TCT-DNNN thuế nhà thầu phí thành viên thanh toán cho phía nước ngoài
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2505/TCT-DNNN
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Thị Cúc
Ngày ban hành 14/07/2006
Ngày hiệu lực 14/07/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2505/TCT-DNNN thuế nhà thầu phí thành viên thanh toán cho phía nước ngoài

Lịch sử hiệu lực Công văn 2505/TCT-DNNN thuế nhà thầu phí thành viên thanh toán cho phía nước ngoài

  • 14/07/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 14/07/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực