Công văn 253/SXD-KT

Công văn 253/SXD-KT công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 253/SXD-KT công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình


UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 253/SXD-KT
V/v công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình

Đăk Nông, ngày 15 tháng 04 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

 

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 05/2011/TT-BCT ngày 02/02/2011 của Bộ Công Thương ban hành quy định về giá bán buôn, bán lẻ điện và hướng dẫn thực hiện giá điện;

Căn cứ Thông báo số 98/2011/BTC-QLG ngày 24/02/2011 của Bộ Tài chính về việc điều hành giá và sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng, dầu.

Căn cứ Công văn số 1111/UBND-CNXD ngày 04/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc giao cho sở Xây dựng công bố giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Sở Xây dựng Đăk Nông công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình kèm theo công văn này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Đối với chủ đầu tư căn cứ yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, thời gian xây dựng của công trình để xác định danh mục máy của bảng giá ca máy. Danh mục máy phải đảm bảo các nội dung: Các loại máy sử dụng phù hợp với công nghệ thi công, biện pháp tổ chức thi công của công trình; chỉ rõ loại máy, tên máy, một số thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của từng máy trong danh mục.

Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.

Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức, cá nhân quản lý chi phí có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.

Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để được hướng dẫn cụ thể. Điện thoại: 0501.2216842

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện;
- Lưu VP, KT.

KT. GIÁM ĐỐC SỞ
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thiện Thanh

 

BẢNG 1

GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN XÂY DỰNG; LẮP ĐẶT VÀ CÔNG TÁC SỬA CHỮA TRONG XÂY DỰNG
(Kèm theo Công văn số 253/SXD-KT ngày 15/4/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)

STT

TÊN MÁY THI CÔNG

ĐƠN VỊ

GIÁ CA MÁY

Trong đó
Thợ lái máy
(đồng)

Tổng cộng
(đồng)

1

2

3

4

5

1

Ôtô vận tải thùng 2,5T

ca

107.938

546.541

2

Ôtô vận tải thùng 5T

ca

114.974

846.744

3

Ôtô vận tải thùng 7T

ca

133.119

1.070.998

4

Ôtô vận tải thùng 10T

ca

140.155

1.301.340

5

Ôtô vận tải thùng 12T

ca

140.155

1.394.404

6

Ôtô vận tải thùng 20T

ca

140.155

1.444.627

7

Ôtô chở nước 5m3

ca

133.119

891.072

8

Ôtô chở phế thải 7T

ca

133.119

1.396.318

9

Ôtô chuyển trộn 6m3

ca

245.872

1.799.380

10

Ôtô chuyển trộn 10,7m3

ca

258.832

3.331.870

11

Ôtô chuyển trộn 14,5m3

ca

288.457

4.175.182

12

Ôtô tưới nước 5m3

ca

133.119

891.072

13

Ôtô tưới nước 9m3

ca

140.155

1.156.405

14

Ôtô tự đổ 5T

ca

114.974

1.152.890

15

Ôtô tự đổ 7T

ca

133.119

1.396.318

16

Ôtô tự đổ 10T

ca

121.640

1.691.550

17

Ôtô tự đổ 12T

ca

140.155

1.940.698

18

Ôtô tự đổ 15T

ca

140.155

1.974.153

19

Ôtô tự đổ 22T

ca

147.561

2.095.667

20

Ôtô tự đổ 27T

ca

164.966

2.341.173

21

Đầm rung tự hành 25T

ca

113.123

2.600.163

22

Đầu kéo 30T

ca

244.020

2.244.002

23

Kích đẩy liên tục tự động ZLD - 60 (60T, 6c)

ca

244.020

485.234

24

Búa căn khí nén 3m3/ph

ca

113.123

123.687

25

Búa rung 170kw

ca

211.433

887.765

26

Canô 23CV

ca

174.594

341.206

27

Canô 30CV

ca

174.594

370.965

28

Canô 55CV

ca

283.273

567.179

29

Canô 75CV

ca

283.273

661.717

30

Canô 90CV

ca

283.273

752.019

31

Canô 150CV

ca

496.378

1.139.912

32

Cần trục ôtô 6T

ca

232.911

1.570.454

33

Cần trục ôtô 10T

ca

245.872

1.854.974

34

Cần trục ôtô 20T

ca

258.832

2.442.717

35

Cần trục ôtô 30T

ca

288.457

3.030.163

36

Cần trục ôtô 45T

ca

306.602

4.351.235

37

Cần trục ôtô 50T

ca

306.602

5.017.383

38

Cần trục bánh hơi 16T

ca

229.208

1.628.805

39

Cần trục bánh hơi 40T

ca

264.387

3.050.465

40

Cần trục bánh hơi 90T

ca

288.827

5.479.355

41

Cần trục bánh xích 16T

ca

229.208

1.803.446

42

Cần trục bánh xích 25T

ca

264.387

2.294.797

43

Cần trục bánh xích 50T

ca

264.387

3.300.275

44

Cần trục bánh xích 63T

ca

288.827

3.826.132

45

Cổng trục 30T

ca

249.575

1.085.377

46

Cần cẩu nổi 30T

ca

919.985

5.480.410

47

Cẩu lao dầm (Cẩu long môn)

ca

702.065

3.424.653

48

Cẩu tháp 25T

ca

249.575

2.059.344

49

Cẩu tháp 40T

ca

249.575

2.796.553

50

Cẩu tháp 50T

ca

377.510

3.539.591

51

Cẩu tháp 60T

ca

377.510

4.354.378

52

Hệ thống STS

ca

264.387

2.742.100

53

Kích thông tâm YCW - 150 T

ca

113.123

122.699

54

Kích thông tâm YCW - 250 T

ca

113.123

127.222

55

Kích sợi đơn YDC - 500 T

ca

113.123

128.928

56

Lò nấu sơn YHK 3A

ca

113.123

639.779

57

Lò nấu nhựa

ca

113.123

197.777

58

Máy đào bánh xích 0,4m3

ca

113.123

1.211.979

59

Máy đào bánh xích 0,5m3

ca

113.123

1.650.549

60

Máy đào bánh xích 0,8m3

ca

236.244

2.305.226

61

Máy đào bánh xích 1,25m3

ca

264.387

3.182.597

62

Máy đào bánh xích 1,6m3

ca

264.387

3.919.363

63

Máy đào bánh xích 2,3m3

ca

288.827

5.128.023

64

Máy đào bánh xích 3,6m3

ca

288.827

7.667.554

65

Máy đào gầu dây 0,4m3

ca

229.208

2.093.249

66

Máy đào gầu dây 0,65m3

ca

229.208

2.270.143

67

Máy đào gầu dây 1,2m3

ca

264.387

3.856.139

68

Máy đào gầu dây 1,6m3

ca

288.827

4.567.211

69

Máy đào gầu dây 2,3m3

ca

288.827

5.875.943

70

Búa diezel, tự hành bánh xích 0.6T

ca

329.370

1.878.428

71

Búa diezel, tự hành bánh xích 1.2T

ca

329.370

2.270.636

72

Búa diezel, tự hành bánh xích 1.8T

ca

349.736

2.419.139

73

Búa diezel, tự hành bánh xích 3.5T

ca

435.086

3.364.469

74

Đầm bánh hơi tự hành 16T

ca

130.897

1.233.317

75

Đầm bánh hơi tự hành 18T

ca

130.897

1.319.494

76

Đầm bánh hơi tự hành 25T

ca

130.897

1.505.400

77

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích 9T

ca

113.123

922.208

78

Đầm bàn 1KW

ca

98.310

121.486

79

Đầm cạnh 1KW

ca

98.310

117.695

80

Đầm dùi 1,5 KW

ca

98.310

123.864

81

Đầm dùi 3,5 KW

ca

98.310

168.593

82

Máy đầm đất bằng tay 80Kg

ca

98.310

159.005

83

Mắt cắt đột 2,8kW

ca

98.310

138.404

84

Máy bơm nước động cơ diezen 150CV

ca

130.897

1.589.612

85

Máy bơm nước động cơ diezen 100CV

ca

113.123

1.178.407

86

Máy bơm nước động cơ diezen 37CV

ca

113.123

562.019

87

Máy bơm bê tông 50m3/h

ca

261.795

1.594.244

88

Máy bơm nước động cơ diezen 20CV

ca

113.123

378.401

89

Máy bơm nước động cơ điện 1,1kW

ca

98.310

103.798

90

Máy bơm nước động cơ điện 20kW

ca

113.123

204.281

91

Máy bơm vữa 32-50m3/h

ca

211.433

652.041

92

Máy bơm vữa 9m3/h

ca

211.433

525.847

93

Máy mài 2.7kW

ca

98.310

113.163

94

Máy búa rung 50kW

ca

211.433

511.573

95

Máy uốn ống 2.8kW

ca

98.310

127.951

96

Máy cào bốc đường Wirtgen 1000C

ca

244.020

4.808.974

97

Máy cắt ống 5kW

ca

98.310

132.777

98

Máy cắt gạch 1,7kW

ca

98.310

123.330

99

Máy cắt uốn cốt thép 5kW

ca

98.310

124.097

100

Máy cắt bê tông MCD 218

ca

113.123

216.907

101

Máy cắt tôn 15kW

ca

98.310

250.118

102

Máy cắt thép Plaxma

ca

98.310

165.792

103

Máy cạp tự hành 16m3

ca

274.015

4.882.463

104

Máy cạp tự hành 9m3

ca

249.575

3.626.064

105

Máy cưa gỗ cầm tay 1.3kW

ca

98.310

121.445

106

Máy cắm bấc thấm

ca

229.208

1.975.464

107

Máy ép cọc sau

ca

211.433

346.299

108

Máy ép cọc trước 150T

ca

211.433

570.235

109

Máy nén khí 1200m3/h

ca

113.123

2.254.208

110

Máy nén khí 420m3/h

ca

113.123

1.059.860

111

Máy nén khí 600m3/h

ca

113.123

1.166.069

112

Máy biến thế hàn xoay chiều 23kW

ca

113.123

197.569

113

Máy khoan cọc nhồi GPS 15

ca

461.008

3.427.805

114

Máy khoan cọc nhồi QJ 250

ca

461.008

4.344.353

115

Búa khoan VRM 1500/800 HD

ca

461.008

7.769.772

116

Máy khoan cọc nhồi VRM 2000

ca

461.008

9.897.222

117

Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm

ca

98.310

123.271

118

Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc tương tự)

ca

309.743

1.125.549

119

Máy khoan bê tông cầm tay 1.5kW

ca

98.310

130.484

120

Máy khoan đứng 4,5kW

ca

98.310

161.056

121

Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm truyền động khí nén.

ca

98.310

134.821

122

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel f45 (3 cần 255cv)

ca

577.654

14.041.611

123

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện 300CV

ca

288.827

6.366.147

124

Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel f45 (2 cần 147cv)

ca

577.654

9.628.384

125

Máy khoan xoay đập tự hành f105

ca

211.433

792.195

126

Máy khoan xoay đập tự hành f75mm

ca

211.433

676.120

127

Máy khoan néo H<=3,5m

ca

577.654

9.638.844

128

Máy lốc tôn 5kW

ca

98.310

151.984

129

Máy lu rung không tự hành 10T

ca

113.123

1.260.542

130

Máy luồn cáp 15kW

ca

113.123

198.547

131

Máy mài 1kW

ca

98.310

103.913

132

Máy nâng phục vụ thi công hầm 135CV

ca

113.123

1.381.598

133

Máy nén khí diezel 420m3/h

ca

113.123

1.059.860

134

Máy nén khí diezel 540m3/h

ca

113.123

1.076.690

135

Máy nén khí diezel 600m3/h

ca

113.123

1.166.069

136

Máy nén khí diezel 660m3/h

ca

113.123

1.237.211

137

Máy nén khí diezel 1200m3/h

ca

113.123

2.254.208

138

Máy nén khí điện 5m3/h

ca

98.310

103.707

139

Máy nén khí điện 10m3/h

ca

98.310

110.000

140

Máy nén khí điện 150m3/h

ca

98.310

209.824

141

Máy nén khí động cơ xăng 25m3/h

ca

113.123

182.511

142

Máy nén khí động cơ xăng 120m3/h

ca

113.123

445.127

143

Máy nén khí động cơ xăng 300m3/h

ca

113.123

874.971

144

Máy nén khí động cơ xăng 600m3/h

ca

113.123

1.291.555

145

Máy ủi 75CV

ca

113.123

1.234.525

146

Máy ủi 108CV

ca

229.208

1.713.607

147

Máy ủi 140CV

ca

229.208

2.342.586

148

Máy ủi 180CV

ca

229.208

2.865.281

149

Máy ủi 250CV

ca

249.575

3.512.516

150

Máy ủi 320CV

ca

274.015

4.796.178

151

Máy phát điện 30kW

ca

98.310

641.825

152

Máy phát điện 50kW

ca

98.310

910.570

153

Máy phát điện 75kW

ca

98.310

1.124.080

154

Máy phay 7kW

ca

98.310

188.850

155

Máy phun sơn

ca

98.310

114.323

156

Máy bơm vữa 6m3/h

ca

211.433

452.177

157

Máy phun vẩy 16m3/h

ca

591.905

7.186.470

158

Máy phun vẩy 9m3/h

ca

461.008

2.125.176

159

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa 130 - 140CV

ca

229.208

4.769.764

160

Máy rải cấp phối đá dăm 60m3/h

ca

229.208

3.153.599

161

Máy rải SP 500

ca

478.782

8.236.957

162

Máy sàng lọc Bentonit BE 100m3/h

ca

113.123

399.981

163

Máy san tự hành 108CV

ca

229.208

1.781.404

164

Máy san tự hành 180CV

ca

229.208

2.530.080

165

Máy phun nhựa đường 190CV

ca

211.433

2.208.651

166

Máy tiện 10kW

ca

98.310

212.145

167

Máy trắc đạc

ca

 

135.477

168

Máy trộn bê tông <= 100l

ca

98.310

139.923

169

Máy trộn bê tông 250l

ca

98.310

174.832

170

Máy trộn bê tông 500l

ca

113.123

264.595

171

Máy trộn bê tông 800l

ca

113.123

335.500

172

Máy trộn dung dịch khoan 1000 lít

ca

113.123

266.170

173

Máy vận thăng 0,8T

ca

98.310

189.018

174

Máy vận thăng 3T

ca

98.310

335.666

175

Máy vận thăng lồng 3T

ca

98.310

542.821

176

Máy xáng cạp 1,25m3

ca

461.008

2.923.188

177

Máy xúc lật 0,6m3

ca

113.123

1.104.756

178

Máy xúc lật 1,0m3

ca

113.123

1.428.039

179

Máy xúc 1,65m3

ca

229.208

2.497.825

180

Máy xúc 2m3

ca

229.208

2.667.617

181

Máy xúc 2,8m3

ca

264.387

3.389.283

182

Palăng xích 3T

ca

113.123

120.472

183

Palăng xích 5T

ca

113.123

122.434

184

Phao thép 60T

ca

 

95.607

185

Phao thép 200T

ca

 

166.500

186

Phao thép 250T

ca

 

182.625

187

Quang lật 360T/h

ca

244.020

409.514

188

Tàu đào gầu ngoạm 3170CV; 17m3

ca

2.766.275

72.450.340

189

Tàu đóng cọc (C96) búa thủy lực 7,5T

ca

 

10.411.448

190

Tàu kéo 75CV (làm neo, cấp dầu …)

ca

742.799

2.148.233

191

Tàu kéo 150CV (làm neo, cấp dầu …)

ca

1.013.673

3.159.753

192

Tàu kéo 360CV (làm neo, cấp dầu …)

ca

1.013.673

5.255.677

193

Tàu kéo 600CV (làm neo, cấp dầu …)

ca

1.013.673

7.538.549

194

Tàu kéo 1200CV (tàu kéo biển)

ca

1.013.673

18.849.514

195

Tàu cuốc sông TC 82 495 CV (hoặc tương tự)

ca

2.583.535

17.164.532

196

Tàu hút bùn 1200CV (hoặc tương tự)

ca

2.509.665

28.910.141

197

Tàu hút bùn 900CV

ca

1.973.663

19.660.716

198

Tàu hút bùn 585CV (hoặc tương tự)

ca

1.973.663

16.212.999

199

Tàu hút bụng tự hành 1390CV (hoặc tương tự)

ca

2.207.877

33.681.924

200

Tàu hút bụng tự hành 5945CV (hoặc tương tự)

ca

2.207.877

128.163.207

201

Tổ hợp dàn khoan leo 9kW

ca

113.123

2.244.591

202

Tời điện 1,5T

ca

98.310

120.360

203

Tời điện 3T

ca

98.310

147.364

204

Tời điện 3,5T

ca

98.310

151.618

205

Tời điện 5T

ca

98.310

162.835

206

Tời ma nơ 13kW

ca

244.020

311.880

207

Thiết bị lặn

ca

319.933

534.620

208

Thiết bị nấu nhựa

ca

113.123

197.777

209

Thiết bị phun cát

ca

98.310

125.382

210

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK10A

ca

113.123

181.955

211

Trạm trộn bê tông 16 m3/h

ca

229.208

1.189.584

212

Trạm trộn bê tông 22 m3/h

ca

229.208

1.463.478

213

Trạm trộn bê tông 25 m3/h

ca

229.208

1.550.398

214

Trạm trộn bê tông 30 m3/h

ca

229.208

2.028.005

215

Trạm trộn bê tông 50 m3/h

ca

327.518

2.949.595

216

Trạm trộn bê tông 160 m3/h

ca

559.318

6.146.588

217

Trạm trộn bê tông asphan 25 T/h

ca

1.389.688

3.644.527

218

Trạm trộn bê tông asphan 60 T/h

ca

1.862.916

7.074.258

219

Trạm trộn bê tông asphan 80 T/h

ca

1.732.018

7.691.129

220

Sà lan công trình 100T

ca

217.358

529.010

221

Sà lan công trình 200T

ca

217.358

675.584

222

Sà lan công trình 250T

ca

217.358

790.105

223

Sà lan công trình 300T

ca

217.358

905.717

224

Sà lan công trình 400T

ca

217.358

968.959

225

Sà lan công trình 600T

ca

217.358

1.101.598

226

Sà lan công trình 800T

ca

217.358

1.452.493

227

Sà lan công trình 1000T

ca

217.358

1.670.437

228

Xe goòng 3T

ca

244.020

260.578

229

Xe goòng 5,8m3

ca

244.020

919.840

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 830.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoản trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC: 18.165,45 đồng/lít.

+ Dầu Diezel thông dụng (0,5% S): 17.515,91 đồng/lít.

+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số: Kp = 1,03;

Dầu Diezel hệ số: Kp = 1,05;

Điện hệ số: Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

 

BẢNG 2

GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT
(Kèm theo Công văn số 253/SXD-KT ngày 15/3/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)

STT

Tên loại máy, thiết bị

Đơn vị

Giá chưa có VAT

1

2

3

4

 

Ôtô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

1

12,0 T

ca

1.394.404

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

2

10,0 T

ca

1.854.974

3

16,0 T

ca

2.125.104

4

25,0 T

ca

2.723.387

 

Cần trục bánh hơi - sức nâng:

 

 

5

100,0 T

ca

6.504.683

 

Máy bơm nước chạy bằng động cơ điện - công suất:

 

 

6

7,00 kW

ca

132.791

7

40,00 kW

ca

300.372

8

50,00 kW

ca

341.972

9

55,00 kW

ca

360.979

10

75,00 kW

ca

442.739

11

113,00 kW

ca

587.827

 

Máy nén khí chạy bằng động cơ diezel - năng suất:

 

 

12

600,0 m3/h

ca

1.166.069

 

Kích nâng - sức nâng

 

 

13

50 T (kích thủy lực)

ca

121.924

14

100T

ca

130.186

15

250T

ca

152.637

16

500T

ca

198.887

 

Máy phát điện:

 

 

17

Máy phát điện 2,5 - 3 kW

ca

148.069

 

Biến thế hàn - công suất:

 

 

18

7,5kW

ca

140.212

 

Máy quạt gió - công suất:

 

 

19

4,5 kW (CBM-5)

ca

144.812

 

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:

 

 

20

Bộ khoan tay

ca

44.115

21

Bộ máy khoan cby-150-zub

ca

922.579

22

Bộ nén ngang GA

ca

470.902

23

Búa căn MO-10 (chưa tính khí nén)

ca

11.262

24

Búa khoan tay P30 (2,02 kW)

ca

23.249

25

Thùng trục 0,5 m3

ca

6.827

26

Máy khoan F60L

ca

1.410.795

27

Máy xuyên động RA-50

ca

49.775

28

Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP

ca

1.024.333

29

Máy xuyên tĩnh Gouda

ca

749.175

30

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

279.923

31

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

9.121

32

Biến thế thắp sáng

ca

5.691

 

Máy bơm nước

 

 

33

Máy bơm B48 (0,46kW)

ca

101.875

34

Máy bơm 250/50, b100 (25 CV)

ca

391.359

 

Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:

 

 

35

Máy nén khí DK9

ca

1.180.149

 

Máy thăm dò vật lý:

 

 

36

Máy UJ-18

ca

30.998

37

Máy MF-2-100

ca

38.379

 

Máy thiết bị trắc đạc

 

 

38

Theo 020

ca

14.971

39

Theo 010

ca

34.291

40

Đitomat

ca

55.940

41

Ni 030

ca

7.761

42

Ni 004

ca

11.550

43

Dalta 020

ca

20.842

44

Bộ đo mia Bala

ca

2.023

45

Máy thủy bình NA-720

ca

12.751

46

Máy toàn đạc điện tử

ca

135.477

 

Máy thiết bị quang học

 

 

47

Ống nhòm

ca

880

48

Kính hiển vi

ca

6.096

49

Máy ảnh

ca

5.805

 

Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:

 

 

50

Cần Belkenman

ca

16.817

 

Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:

 

 

51

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

ca

284.585

52

Bộ thiết bị PDA (đo biến dạng lớn)

ca

1.062.403

53

Bộ thiết bị siêu âm

ca

461.801

 

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:

 

 

54

Loại 1 mạch (ES-125)

ca

91.169

55

Loại 12 mạch (Triosx-12)

ca

268.933

56

Loại 24 mạch (Triosx-24)

ca

316.112

 

Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:

 

 

57

Cân điện tử

ca

5.628

58

Cân phân tích

ca

8.676

59

Cân bàn

ca

3.283

60

Cân thủy tĩnh

ca

3.830

61

Lò nung

ca

25.924

62

Tủ sấy

ca

19.801

63

Tủ hút đọc

ca

12.465

64

Máy hút chân không

ca

4.000

65

Máy hút ẩm OASIS-America

ca

8.024

66

Bếp điện

ca

5.682

67

Bếp cát

ca

6.296

68

Máy chưng cất nước

ca

9.254

69

Máy trộn đất

ca

9.763

70

Máy đàm tiêu chuẩn (đầm rung)

ca

10.038

71

Máy cắt đất

ca

1.936

72

Máy cắt mẫu lớn (30*30)cm

ca

17.255

73

Máy cắt ứng biến

ca

114.629

74

Máy nén 3 trục

ca

530.327

75

Máy ép litvinốp

ca

15.445

76

Kích tháo mẫu

ca

5.451

77

Máy ép mẫu đá, bê tông

ca

125.488

78

Máy cắt mẫu VL bê tông, gạch đá

ca

62.778

79

Máy khoan mẫu đá

ca

56.546

80

Máy mài thử độ mài mòn

ca

9.586

81

Máy nén 1 trục

ca

14.104

82

Máy CBR

ca

61.261

83

Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)

ca

4.766

84

Máy xác định hệ số thấm

ca

61.572

85

Máy đo PH

ca

7.019

86

Máy so màu ngọn lửa

ca

30.634

87

Máy so màu quang điện

ca

76.434

 

Máy tính chuyên dùng:

 

 

88

Máy Scanner (khổ A0)

ca

167.683

89

Máy vẽ plotter

ca

96.528

90

Máy vi tính

ca

11.870

91

Máy cắt ba trục

ca

17.255

92

Máy cắt nhỏ

ca

1.936

93

Máy thấm

ca

61.572

94

Cân kỹ thuật

ca

8.676

95

Máy đầm

ca

10.038

96

Máy nén

ca

14.104

97

Mát cắt

ca

1.936

98

Máy xác định mô đun

ca

16.817

99

Máy nén khí B10

ca

1.180.149

100

Cẩu tự hành

ca

1.902.357

101

Máy đo mia ba la

ca

2.023

102

Máy thủy chuẩn Ni 030

ca

7.761

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 830.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoản trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương tối thiểu, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC: 18.165,45 đồng/lít.

+ Dầu Diezel thông dụng (0,5% S): 17.515,91 đồng/lít.

+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số: Kp = 1,03;

Dầu Diezel hệ số: Kp = 1,05;

Điện hệ số: Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

 

BẢNG 3

GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Kèm theo Công văn số 253/SXD-KT ngày 15/3/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông)

STT

Loại máy

Đơn vị

Trong đó thợ lái máy

Giá ca máy

1

2

3

4

5

 

Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; Duy trì cây xanh đô thị;
Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng; Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

1

Máy bơm chạy xăng 3CV

ca

86.512

131.305

2

Bơm xăng 5,5CV

ca

86.512

170.603

3

Máy bơm chạy điện 1,5kW

ca

73.742

80.323

4

Bơm điện 5kW

ca

73.742

88.550

5

Bơm điện 3kW

ca

73.742

82.956

6

Bơm điện 2,5kW

ca

73.742

80.323

7

Bơm điện 0,125kW

ca

73.742

75.558

8

Xe bồn 5m3

ca

103.750

788.791

9

Xe bồn 8m3

ca

109.815

938.986

10

Xe ép rác 1,2T

ca

82.042

716.235

11

Xe ép rác 10T

ca

103.750

1.986.535

12

Xe ép rác 2T

ca

82.042

954.434

13

Xe ép rác 4T

ca

88.108

1.393.388

14

Xe ép rác 7T

ca

88.108

1.657.526

15

Xe tải chở thùng rác ép kín (Hooklip)

ca

103.750

1.823.260

16

Xe tải 1,2T

ca

82.042

435.402

17

Xe tải 2T

ca

97.365

535.968

18

Xe tải 4T

ca

88.108

819.878

19

Xe tải 7T

ca

103.750

1.041.629

20

Xe tải 10T

ca

99.281

1.260.465

21

Ôtô tưới nước loại 5m3

ca

103.750

788.791

22

Ôtô tưới nước loại 7m3

ca

109.815

938.986

23

Xe tải thùng kín 1,5T

ca

82.042

657.906

24

Máy xúc công suất 16T/giờ

ca

175.577

1.493.474

25

Máy ủi 170CV

ca

175.577

2.288.955

26

Xe bồn 6m3

ca

109.815

938.986

27

Máy ủi 240CV

ca

193.135

1.832.624

28

Máy đào 0,8m3

ca

175.577

2.159.631

29

Máy đầm 9T

ca

101.835

1.147.621

30

Máy xúc 1,65m3

ca

175.577

1.493.474

31

Xe ủi 140CV

ca

175.577

2.288.955

32

Xe bồn 16m3

ca

109.815

1.240.354

33

Ôtô tải trọng 1,5 T

ca

82.042

657.906

34

Ôtô hút phân loại 4,5T

ca

103.750

788.791

35

Máy đóng cọc 1,8T

ca

268.473

2.337.875

36

Máy lu 10T

ca

86.512

925.139

37

Tàu công suất 25CV

ca

297.204

1.275.824

38

Ghe công suất 4CV

ca

160.254

217.174

39

Máy cắt cỏ công suất 3CV

ca

73.742

83.599

40

Xe thang cao 12m

ca

189.942

1.139.534

41

Cưa máy cầm tay

ca

73.742

89.110

42

Ôtô có cần trục 3T

ca

166.958

1.129.978

43

Máy bơm xăng 5CV

ca

86.512

170.603

44

Lò đốt bằng gas 7T/ngày

ca

361.369

7.315.790

45

Cẩu 6,5 tấn (vận dụng 6 T)

ca

178.769

1.398.218

46

Ôtô tải 10T

ca

93.854

1.255.038

47

Xe tải 5T

ca

88.108

819.878

48

Xe nâng - chiều cao nâng tới 12m

ca

189.942

1.072.840

49

Xe nâng - chiều cao nâng tới 18m

ca

189.942

1.298.082

50

Xe nâng - chiều cao nâng tới 24m

ca

189.942

1.508.173

51

Xe nâng 5T

ca

86.512

629.282

52

Xe thang - chiều dài thang tới 18m

ca

189.942

1.747.684

53

Xe thang - chiều dài thang tới 24m

ca

227.931

2.097.220

54

Máy hàn 23kW

ca

86.512

164.963

55

Máy hàn 14kW

ca

86.512

133.046

56

Xe hút bùn 3T (2m3)

ca

82.042

697.153

57

Xe ôtô tự đổ 2,5T

ca

82.042

525.791

58

Xe ôtô tự đổ 4T

ca

88.108

923.497

Ghi chú:

Chi phí nhân công trong giá ca máy đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 830.000 đồng/tháng, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).

Chi phí nhiên liệu được tính trong giá ca máy như sau:

+ Giá xăng Mogas 92 KC: 18.165,45 đồng/lít.

+ Dầu Diezel thông dụng (0,5% S): 17.515,91 đồng/lít.

+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa bao gồm thuế VAT

Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ số Kp:

Xăng hệ số: Kp = 1,03;

Dầu Diezel hệ số: Kp = 1,05;

Điện hệ số: Kp = 1,07.

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 253/SXD-KT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu253/SXD-KT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/04/2011
Ngày hiệu lực15/04/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 253/SXD-KT công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 253/SXD-KT công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu253/SXD-KT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Nông
                Người kýNguyễn Thiện Thanh
                Ngày ban hành15/04/2011
                Ngày hiệu lực15/04/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 253/SXD-KT công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 253/SXD-KT công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình

                        • 15/04/2011

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/04/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực