Công văn 2543/TCHQ-GSQL

Công văn số 2543/TCHQ-GSQL về việc thủ tục xuất khẩu sản phẩm lúa mỳ do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2543/TCHQ-GSQL Thủ tục XK sản phẩm lúa mỳ


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------

Số: 2543/TCHQ-GSQL
V/v Thủ tục XK sản phẩm lúa mỳ

Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2008

 

Kính gửi:

Công ty Cổ phần vật tư công nghiệp và thực phẩm
(ĐC: số 10, Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội)

 

Trả lời công văn số 25/VTCN-CV ngày 13/5/2008 của Công ty về việc hướng dẫn các thủ tục xuất khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1/ Về mã số HS và thủ tục xuất khẩu:

Căn cứ mục IV Phần B Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn phân loại hàng hóa trước khi xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, đề nghị Công ty liên hệ với Chi cục Hải quan nơi Công ty dự kiến làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.

2/ Về thuế xuất khẩu:

Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ Tài chính thì mặt hàng bột mỳ khi xuất khẩu không có thuế xuất khẩu.

3/ Việc khấu trừ thuế:

- Theo Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/5/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thì: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hoá tiêu thụ trong nước sau đó tìm được thị trường xuất khẩu (thời gian tối đa cho phép là 2 năm kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan nguyên liệu, vật tự nhập khẩu) và đưa số nguyên liệu, vật tư này vào sản xuất hàng hoá xuất khẩu, đã thực xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài và đã nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu thì được xem xét hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ nguyên vật liệu đưa vào sản xuất sản phẩm xuất khẩu.

Thủ tục hoàn thuế và xử lý bù trừ thuế (nếu có tiền thuế nộp thừa) thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 5 mục IV Phần E Thông tư số 59/2007/TT-BTC.

Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty biết, thực hiện./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Túc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2543/TCHQ-GSQL

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2543/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/05/2008
Ngày hiệu lực 29/05/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2543/TCHQ-GSQL

Lược đồ Công văn 2543/TCHQ-GSQL Thủ tục XK sản phẩm lúa mỳ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2543/TCHQ-GSQL Thủ tục XK sản phẩm lúa mỳ
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2543/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Ngọc Túc
Ngày ban hành 29/05/2008
Ngày hiệu lực 29/05/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2543/TCHQ-GSQL Thủ tục XK sản phẩm lúa mỳ

Lịch sử hiệu lực Công văn 2543/TCHQ-GSQL Thủ tục XK sản phẩm lúa mỳ

  • 29/05/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 29/05/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực