Công văn 256/CN-TĂCN

Công văn 256/CN-TĂCN năm 2015 xây dựng quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 256/CN-TĂCN 2015 kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất nhập khẩu


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 256/CN-TĂCN
V/v xây dựng quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất lượng TĂCN xuất khẩu, nhập khẩu

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2015

 

Kính gửi: Các Tổ chức chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi

Theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 có hiệu lực từ ngày 07/02/2015, các tổ chức chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi nếu có nhu cầu được tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp hồ sơ về Cục Chăn nuôi theo quy định tại khoản 6 Điều 1.

Hiện nay, thời hạn chỉ định đối với các Tổ chức trong hoạt động kiểm tra chất lượng TĂCN nhập khẩu đã sắp hết, Cục Chăn nuôi chỉ nhận được một số hồ sơ của các Tổ chức đề nghị được chỉ định là Tổ chức kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng ăn chăn nuôi nhập khẩu. Qua kiểm tra, Cục Chăn nuôi thấy phần lớn quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu đối với từng loại thức ăn do các Tổ chức tự xây dựng chưa cụ thể được các bước kiểm tra đánh giá phù hợp với từng loại hàng hóa thức ăn chăn nuôi nhập khẩu như: hàng rời, hàng đóng trong công-ten-nơ, hàng có bao gói, hàng đặc thù cần phải có những lưu ý riêng. Các quy trình này do giám đốc của các tổ chức tham gia kiểm tra, chứng nhận chất lượng TĂCN nhập khẩu ký ban hành; Cục Chăn nuôi sẽ thành lập Đoàn đánh giá thẩm định và trình xin ý kiến Bộ trưởng trước khi ban hành quyết định chỉ định.

Để thống nhất trong quá trình thẩm định hồ sơ, Cục Chăn nuôi đề nghị các tổ chức được chỉ định chứng nhận hợp quy lĩnh vực TĂCN nếu có nhu cầu tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng TĂCN nhập khẩu, khẩn trương hoàn thiện hồ sơ và quy trình kiểm tra, xác nhận chất lượng TĂCN nhập khẩu (đáp ứng được các yêu cầu nêu trong Phụ đính kèm) và gửi về Phòng Thức ăn chăn nuôi, Cục Chăn nuôi, số 16 Thụy Khuê, quận Tây Hồ, Hà Nội.

Việc nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra chất lượng TĂCN nhập khẩu đang là đòi hỏi rất lớn của sản xuất, do vậy Cục Chăn nuôi sẽ không gia hạn và chỉ định mới với bất cứ tổ chức nào không đáp ứng được yêu cầu về hồ sơ và năng lực hoạt động, nhất các tổ chức đã có vi phạm trong hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng TĂCN nhập khẩu./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TĂCN.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Dương

 

PHỤ LỤC

CÁC NỘI DUNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
(Ban hanh kèm theo Công văn số 256/CN-TĂCN ngày 23 tháng 3 năm 2015)

I. Tiếp nhận hồ sơ

1. Thành phần hồ sơ

(Nêu thành phần hồ sơ, căn cứ pháp lý)

2. Cách thức tiếp nhận

(Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện)

3. Bộ phận tiếp nhận

(Tên Bộ phận, người phụ trách, địa chỉ, số điện thoại, số fax...)

4. Thời gian giải quyết

5. Thẩm định hồ sơ

(Người thẩm định, năng lực người thẩm định, nêu cách thức thực hiện và căn cứ để đánh giá sự phù hợp của hồ sơ)

5.1. Đối với hồ sơ phù hợp

(Căn cứ đưa ra các chỉ tiêu kiểm tra, phương pháp kiểm tra)

5.2. Đối với hồ sơ chưa phù hợp

(Yêu cầu Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, Dự thảo Phiếu yêu cầu...)

II. Thực hiện đánh giá cảm quan

1. Đoàn đánh giá

(Số người tham gia Đoàn, năng lực Đoàn, đảm bảo khách quan...)

2. Cách thức thực hiện đối với từng loại TĂCN

(Hàng rời; hàng đóng bao; hàng trong công-ten-nơ; hàng đặc thù như vitamin, thức ăn bổ sung đắt tiền...; dự thảo các Biểu mẫu liên quan)

III. Thực hiện lấy mẫu

(Mô tả quá trình thực hiện, Phương pháp lấy mẫu đã có TCVN và các phương pháp lấy mẫu chưa có TCVN, Mẫu Biên bản lấy mẫu)

IV. Giám sát lô hàng TĂCN nhập khẩu trong thời gian chờ kết quả kiểm tra

(Cách thức giám sát, dự thảo các biểu mẫu liên quan)

V. Gửi mẫu phân tích

(Mã hóa mẫu, chỉ tiêu phân tích, bàn giao mẫu, mẫu biểu mẫu liên quan, lưu mẫu...)

VI. Phân tích mẫu

VII. Xử lý kết quả kiểm tra

VIII. Trả kết quả kiểm tra

IX. Lưu hồ sơ

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 256/CN-TĂCN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu256/CN-TĂCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/03/2015
Ngày hiệu lực23/03/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 256/CN-TĂCN 2015 kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất nhập khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 256/CN-TĂCN 2015 kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất nhập khẩu
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu256/CN-TĂCN
                Cơ quan ban hànhCục Chăn nuôi
                Người kýNguyễn Xuân Dương
                Ngày ban hành23/03/2015
                Ngày hiệu lực23/03/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 256/CN-TĂCN 2015 kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất nhập khẩu

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 256/CN-TĂCN 2015 kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất nhập khẩu

                          • 23/03/2015

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 23/03/2015

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực