Công văn 2562/TCT-CS

Công văn số 2562/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2562/TCT-CS ưu đãi thuế TNDN


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 2562/TCT-CS
V/v ưu đãi thuế TNDN.

Hà Nội, ngày 7 tháng 7 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bến Tre.

Trả lời công văn số 776/CT-THNVDT ngày 03/12/2007, số 176/CT-THNVDT ngày 12/3/2008 của Cục thuế tỉnh Bến Tre về chính sách thuế TNDN áp dụng đối với Chi nhánh nhà máy tại Bến Tre thuộc Công ty TNHH Chăn nuôi C.P Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN quy định: “Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại” không có quy định được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế TNDN.

Tại Điểm 2, Mục IV, Phần E Thông tư số 24/2007/NĐ-CP Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp">134/2007/TT-BTC ngày 23/1l/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn: “Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại...

Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được tính từ năm dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Đối với những dự án đầu tư có thời gian thực hiện dự án kéo dài và chia ra thành nhiều hạng mục đầu tư thì cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh. Căn cứ thời gian dự kiến thực hiện dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư”.

Công ty TNHH Chăn nuôi C.P Việt Nam có ngành nghề kinh doanh là sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm và tôm, cá; nuôi và kinh doanh gia cầm; tổ chức chăn nuôi gia công gà thịt và các loại gia cầm khác; sản xuất và kinh doanh dụng cụ, thiết bị chăn nuôi, Công ty được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép số 545A/GP ngày 22/10/2002 cho phép mở chi nhánh tại tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre. Đến năm 2007, Công ty TNHH Chăn nuôi C.P Việt Nam chính thức thực hiện mở Chi nhánh tại Bến Tre.

Căn cứ các hướng dẫn trên, Công ty TNHH Chăn nuôi C.P Việt Nam có thể lựa chọn cho Chi nhánh nhà máy tại Bến Tre hoạt động kinh doanh theo hình thức hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc. Trường hợp Chi nhánh nhà máy tại Bến Tre thuộc Công ty chăn nuôi C.P Việt Nam đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư thì Chi nhánh nhà máy tại Bến Tre được hưởng ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế TNDN cho phần thu nhập tăng thêm thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh và không được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế TNDN đối với phần thu nhập tăng thêm này.

Theo hướng dẫn tại Điểm 4 Mục II Phần E Thông tư số 24/2007/NĐ-CP Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp">134/2007/TT-BTC nêu trên, trường hợp trong thời gian đang thực hiện miễn thuế, giảm thuế, Công ty phải thực hiện theo dõi hạch toán riêng thu nhập của từng hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế; trường hợp Công ty không hạch toán riêng thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bến Tre được biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế; Vụ CST
- Ban PC, HT, TTTĐ;
- Lưu VT, CS (3b).

KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2562/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2562/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/07/2008
Ngày hiệu lực 07/07/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2562/TCT-CS ưu đãi thuế TNDN


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2562/TCT-CS ưu đãi thuế TNDN
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2562/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 07/07/2008
Ngày hiệu lực 07/07/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2562/TCT-CS ưu đãi thuế TNDN

Lịch sử hiệu lực Công văn 2562/TCT-CS ưu đãi thuế TNDN

  • 07/07/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 07/07/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực