Công văn 2583/TCT-CS

Công văn số 2583/TCT-CS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2583/TCT-CS thuế TNDN đối với doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------

Số: 2583/TCT-CS
V/v thuế TNDN đối với doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp

Hà Nội, ngày 8 tháng 7 năm 2008

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Long An.

Trả lời công văn số 5260/CT-TTr1 ngày 21/11/2007 của Cục thuế tỉnh Long An đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Đức, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:

Về vấn đề thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền thuê đất trong khu công nghiệp trước năm 2007, Bộ Tài chính đã có công văn số 7074/BTC-TCT ngày 19/6/2008 hướng dẫn Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Về xác định doanh thu, chi phí:

Tại điểm 3.6 Mục II Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định doanh thu tính thuế TNDN như sau: đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thu từng kỳ theo hợp đồng.

Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định phù hợp với việc xác định chi phí của cơ sở kinh doanh. Tuỳ theo điều kiện về việc xác định chi phí hợp lý, cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn một trong hai phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:

- Số tiền thuê xác định theo từng năm bằng (=) doanh thu trả tiền trước chia (:) cho số năm trả tiền trước.

- Số tiền thuê trả trước cho nhiều năm

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Đức cho thuê lại đất và cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp, bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của hoạt động cho thuê này được xác định phù hợp với việc xác định chi phí của Công ty như sau:

- Nếu Công ty chỉ xác định được chi phí hợp lý cho từng năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là số tiền cho thuê tài sản của từng năm.

- Nếu Công ty có đủ cơ sở để xác định được toàn bộ chi phí hợp lý của sổ năm mà bên thuê trả tiền trước thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền mà bên thuê đã trả trước.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Long An biết và căn cứ vào điều kiện thực tế của đơn vị để hướng dẫn đơn vị thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Đức
- Vụ Pháp chế;
- Ban PC, HT, TTTĐ;
- Lưu VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2583/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2583/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 08/07/2008
Ngày hiệu lực 08/07/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2583/TCT-CS thuế TNDN đối với doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 2583/TCT-CS thuế TNDN đối với doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 2583/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 08/07/2008
Ngày hiệu lực 08/07/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 2583/TCT-CS thuế TNDN đối với doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp

Lịch sử hiệu lực Công văn 2583/TCT-CS thuế TNDN đối với doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp

  • 08/07/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 08/07/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực