Công văn 26/BXD-QLN

Công văn 26/BXD-QLN trả lời Công văn 1198/SXD-QLN&CS do Bộ Xây dựng ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 26/BXD-QLN trả lời phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ


BỘ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 26/BXD-QLN
V/v: trả lời công văn số 1198/SXD-QLN&CS ngày 28/02/2011 của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2011

 

Kính gửi: Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Xây dựng nhận được Công văn số 1198/SXD-QLN&CS ngày 28/02/2011 của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đề nghị hướng dẫn về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng trả lời như sau:

1. Hiện nay, Bộ Xây dựng đang nghiên cứu soạn thảo Thông tư hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ, trong đó có hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ. Dự thảo đang được các Bộ, ngành liên quan đóng góp ý kiến để hoàn chỉnh trước khi ban hành.

2. Để đảm bảo kịp thời cho Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có cơ sở xây dựng khung giá nhà ở công vụ trên địa bàn để trình UBND thành phố ban hành, Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá nhà ở công vụ như sau:

Công thức xác định giá cho thuê nhà ở công vụ là nhà chung cư

Gt =

Ql + Bt - Tdv

x K

12 x S

Trong đó:

- Gt : là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng).

- Ql: là chi phí quản lý vận hành hàng năm của khu nhà chung cư (đồng/năm).

- Bt : là chi phí bảo trì nhà chung cư bình quân năm (đồng/năm).

- Tdv : là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ trong khu nhà chung cư trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, các khoản thu (nếu có) từ hoạt động thể thao (đồng/năm).

- S: là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của khu nhà chung cư (m2).

- K: là hệ số phân bổ theo tầng cao trên nguyên tắc bảo toàn vốn theo ví dụ sau: nhà chung cư có 5 tầng thì có thể phân bổ như sau: K1 = 1,2; K2 = 1,1; K3=1,0; K4=0,9; K5=0,8.

Đối với nhà ở công vụ là nhà biệt thự hoặc nhà liền kề (bao gồm cả nhà một tầng nhiều gian) thì phương pháp xác định giá cho thuê cũng được tính tương tự như công thức nêu trên nhưng không có hệ số K.

Đề nghị Sở Xây dựng thành phố nghiên cứu, báo cáo UBND thành phố để ban hành khung giá nhà ở công vụ áp dụng thống nhất trên địa bàn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Nguyễn Trần Nam (để b/c);
- Lưu: VP, QLN.

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ NHÀ VÀ
 THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN




 Nguyễn Mạnh Hà

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 26/BXD-QLN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 26/BXD-QLN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/03/2011
Ngày hiệu lực 29/03/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 26/BXD-QLN

Lược đồ Công văn 26/BXD-QLN trả lời phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 26/BXD-QLN trả lời phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 26/BXD-QLN
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Nguyễn Mạnh Hà
Ngày ban hành 29/03/2011
Ngày hiệu lực 29/03/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 26/BXD-QLN trả lời phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ

Lịch sử hiệu lực Công văn 26/BXD-QLN trả lời phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ

  • 29/03/2011

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 29/03/2011

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực