Công văn 27684/CT-TTHT

Công văn 27684/CT-TTHT năm 2020 về kê khai hóa đơn bỏ sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 27684/CT-TTHT 2020 kê khai hóa đơn bỏ sót Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27684/CT-TTHT
V/v kê khai hóa đơn bỏ sót.

Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty c phần đầu tư Xây dựng và Kỹ Thuật VNCN E&C
Địa chỉ: tầng 18, tòa nhà Vinaconex, số 34 Láng Hạ, Đống Đa, TP Hà Nội;
MST: 0102261441

Trả lời công văn số 48/EC-MSQLTB ngày 12/02/2020 của Công ty cổ phần đầu tư Xây dựng và Kỹ Thuật VNCN E&C (sau đây gọi là “Công ty”) hỏi về hướng dẫn kê khai hóa đơn GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Điều 8 hướng dẫn về thời điểm xác định thuế GTGT:

“Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT

1. Đi với bán hàng hóa là thời đim chuyn giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Đi với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời đim lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

..."

+ Tại khoản 8 Điều 14 hướng dẫn nguyên tắc khu trừ thuế GTGT đầu vào:

“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

...

8. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.

Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện s thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.”

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...

...

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

...2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:

...”

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Về khấu trừ thuế GTGT: Trường hợp Công ty phát hiện hóa đơn GTGT đầu vào của các kỳ trước bị bỏ sót chưa kê khai thì được kê khai, khấu trừ bổ sung tại kỳ tính thuế phát hiện hóa đơn bỏ sót nhưng phải trước khi cơ quan Thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Về hạch toán chi phí khi tính thuế TNDN: Công ty được hạch toán chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu khoản chi đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên. Việc hạch toán khoản chi phí vào năm tài chính nào căn cứ thực tế phát sinh, phù hợp nguyên tắc kế toán và pháp luật về thuế TNDN.

Trường hp trong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - kiểm tra số 9 để được hướng dẫn, hỗ trợ.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần đầu tư Xây dựng và Kỹ Thuật VNCN E&C được biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT 9;

- Phòng Pháp chế;
-
Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 27684/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu27684/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/04/2020
Ngày hiệu lực27/04/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 27684/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 27684/CT-TTHT 2020 kê khai hóa đơn bỏ sót Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 27684/CT-TTHT 2020 kê khai hóa đơn bỏ sót Cục Thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu27684/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành27/04/2020
                Ngày hiệu lực27/04/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 27684/CT-TTHT 2020 kê khai hóa đơn bỏ sót Cục Thuế Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 27684/CT-TTHT 2020 kê khai hóa đơn bỏ sót Cục Thuế Hà Nội

                            • 27/04/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 27/04/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực