Công văn 2784/CT-TTHT

Công văn 2784/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2784/CT-TTHT thuế nhà thầu Hồ Chí Minh 2016


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2784/CT-TTHT
V/v: Thuế nhà thầu

Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Nidec Servo Việt Nam
Địa chỉ: Lô I1.3 N1 - Khu Công nghệ cao, P.Tân Phú, Q.9, TP.HCM
Mã số thuế: 0305399558

Trả lời văn bản số 20160301/CV-NSVT ngày 21/3/2016 của Công ty về thuế nhà thầu; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế:

+ Tại Khoản 3a Điều 10 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

“Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.”

+ Tại Khoản 3a Điều 20 quy định khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài:

“Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu

a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.

- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.

Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho Cục thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt quy định.

- Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong phạm vi 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng.”

+ Tại Khoản 2 Điều 26 quy định thời hạn nộp thuế:

“Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

…”

Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu) quy định đối tượng áp dụng:

“Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

…”

Trường hợp Công ty theo trình bày, có nhập khẩu các nguyên vật liệu từ nước ngoài theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam (như: DDP, DDU, DAP) thì trước khi thanh toán cho phía nước ngoài, Công ty có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thay thuế nhà thầu theo quy định.

Trường hợp Công ty thanh toán cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài. Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế nhà thầu, Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3a Điều 10 và Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT1;
- P.PC;
- Lưu VT; TTHT.
596_12213399 dttchung

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2784/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2784/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/03/2016
Ngày hiệu lực31/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2784/CT-TTHT thuế nhà thầu Hồ Chí Minh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2784/CT-TTHT thuế nhà thầu Hồ Chí Minh 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2784/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành31/03/2016
                Ngày hiệu lực31/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 2784/CT-TTHT thuế nhà thầu Hồ Chí Minh 2016

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 2784/CT-TTHT thuế nhà thầu Hồ Chí Minh 2016

                        • 31/03/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/03/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực