Công văn 2829/TCHQ-GSQL

Công văn 2829/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014, 2015 do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2829/TCHQ-GSQL hàng hóa xuất xứ Campuchia nhập khẩu hạn ngạch thuế quan


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2829/TCHQ-GSQL
V/v thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia NK theo hạn ngạch thuế quan năm 2014, 2015

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi:

- Cục Hải quan tỉnh Bình Phước;
- Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk;
- Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang;
- Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh;
- Cục Hải quan tỉnh Long An;
- Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp;
- Cục Hải quan tỉnh An Giang;
- Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - Kon Tum.

Thực hiện Thông tư số 09/2014/TT-BCT ngày 24/02/2014 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 và 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia, Tổng cục Hải quan hướng dẫn rõ thêm một số nội dung sau:

1. Thủ tục hải quan:

a. Đối với lá thuốc lá khô: Chỉ làm thủ tục hải quan đối với thương nhân Việt Nam có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/04/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 và Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa với nước ngoài: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi.

b. Đối với gạo các loại: Khi đăng ký tờ khai nhập khẩu thóc và gạo các loại, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai phải tra cứu số lượng, thuế suất đã áp trên chương trình quản lý số liệu XNK tại thời điểm đăng ký tờ khai.

Nếu tổng số lượng thóc và gạo các loại nhập khẩu áp thuế suất ưu đãi 0% tại các Chi cục tính đến thời điểm đăng ký tờ khai dưới 80% tổng lượng hạn ngạch do Bộ Công Thương công bố (Phụ lục số 01 kèm Thông tư số 09/2014/TT-BCT dẫn trên) thì áp thuế suất ưu đãi hạn ngạch thuế quan (0%).

Nếu tổng số lượng nhập khẩu áp thuế suất ưu đãi (0%) tại các Chi cục tính đến thời điểm đăng ký tờ khai từ 80% tổng lượng hạn ngạch trở lên do Bộ Công Thương công bố thì áp mức thuế suất thông thường, đồng thời báo cáo số, ngày tờ khai, số lượng nhập khẩu về Tổng cục Hải quan để tổng hợp, phân bổ cho các tờ khai đăng ký sớm nhất. Báo cáo bằng văn bản và Fax về Tổng cục Hải quan trong thời hạn 04 giờ làm việc sau khi lô hàng hoàn thành thủ tục hải quan.

Trên cơ sở thống kê báo cáo số lượng các tờ khai đã làm thủ tục nhập khẩu chưa được áp mức thuế suất ưu đãi trong 20% tổng lượng hạn ngạch do Bộ Công Thương công bố, Tổng cục Hải quan sẽ có văn bản thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết.

2. Việc kiểm tra C/O và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Khai báo hàng hóa nhập khẩu, cập nhật và báo cáo số liệu nhập khẩu:

- Khai báo hàng hóa nhập khẩu: công chức khi tiếp nhận hồ sơ hải quan kiểm tra, hướng dẫn người khai hải quan thực hiện theo đúng quy định tại công văn số 390/TCHQ-GSQL ngày 03/02/2012 của Tổng cục Hải quan.

- Cập nhật số liệu: khi làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng nói trên, công chức tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra và cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng vào chương trình quản lý số liệu XNK như tên hàng, mã số, thuế suất áp dụng, số lượng, trị giá… để phục vụ việc thống kê và tra cứu cho các lần nhập khẩu tiếp theo.

- Báo cáo số liệu hàng hóa nhập khẩu: thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại Quyết định 2285/QĐ-TCHQ ngày 15/10/2012 của Tổng cục Hải quan.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì báo cáo về Tổng cục để có chỉ đạo kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục HQ các tỉnh, TP (để phối hợp);
- Các Cục, Vụ: KTSTQ, ĐTCBL; CNTT&TKHQ; PC; Thuế XNK, TTr TCHQ;
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2829/TCHQ-GSQL

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2829/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/03/2014
Ngày hiệu lực20/03/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2829/TCHQ-GSQL hàng hóa xuất xứ Campuchia nhập khẩu hạn ngạch thuế quan


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2829/TCHQ-GSQL hàng hóa xuất xứ Campuchia nhập khẩu hạn ngạch thuế quan
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2829/TCHQ-GSQL
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýVũ Ngọc Anh
                Ngày ban hành20/03/2014
                Ngày hiệu lực20/03/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 2829/TCHQ-GSQL hàng hóa xuất xứ Campuchia nhập khẩu hạn ngạch thuế quan

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 2829/TCHQ-GSQL hàng hóa xuất xứ Campuchia nhập khẩu hạn ngạch thuế quan

                      • 20/03/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 20/03/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực