Công văn 2832/TCT-CS

Công văn số 2832/TCT-CS về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành.

Nội dung toàn văn Công văn 2832/TCT-CS kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2832/TCT-CS

V/v: kê khai, nộp thuế GTGT

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2007 

 

Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên 45

 

Trả lời công văn số 203/CV-TCKT ngày 06/06/2007 của Công ty TNHH một thành viên 45 đề nghị hướng dẫn vướng mắc về việc kê khai, nộp thuế GTGT đối với Trung tâm điều hành sản xuất ở khác địa phương nơi đóng trụ sở chính, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 2.10, mục II, Phần C Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng thì trường hợp Trung tâm điều hành sản xuất của Công ty TNHH một thành viên 45 ở khác địa phương nơi đóng trụ sở chính, không có tư cách pháp nhân, không có con dấu và tài khoản tiền gửi tại ngân hàng trực tiếp bán điện năng, vật tư, vật liệu nổ, phát sinh doanh thu thì Công ty TNHH một thành viên 45 có trách nhiệm đăng ký cấp mã số thuế phụ thuộc cho Trung tâm, Trung tâm điều hành sản xuất sử dụng hóa đơn của Công ty; Công ty TNHH một thành viên 45 sử dụng tờ khai thuế GTGT (theo mẫu số 07C/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 32/2007/TT-BTC nêu trên) để kê khai, nộp thuế GTGT tại cơ quan thuế Bắc Giang theo tỉ lệ 1% trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 5%, tỉ lệ 2% trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 10%.

Công ty TNHH một thành viên 45 có trách nhiệm kê khai, xác định số thuế GTGT chính thức phải nộp theo chế độ quy định với cơ quan thuế tại Quảng Ninh. Số thuế GTGT Trung tâm điều hành sản xuất đã nộp tại Bắc Giang được tính vào số thuế GTGT đã nộp khi Công ty TNHH một thành viên 45 kê khai nộp thuế GTGT tại Văn phòng trụ sở chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH một thành viên 45 biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận

- Như trên;

- Cục thuế tỉnh Bắc Giang;

- Cục thuế tỉnh Quảng Ninh;

- Vụ Pháp chế;

- Lưu: VT, PC, HT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2832/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2832/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/07/2007
Ngày hiệu lực20/07/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 2832/TCT-CS kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 2832/TCT-CS kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu2832/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành20/07/2007
                Ngày hiệu lực20/07/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 2832/TCT-CS kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 2832/TCT-CS kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng

                        • 20/07/2007

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/07/2007

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực