Công văn 2880/ĐKVN-VAR

Công văn 2880/ĐKVN-VAR năm 2014 hướng dẫn thực hiện văn bản 8359/BGTVT-VT do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 2880/ĐKVN-VAR 2014 hướng dẫn thực hiện 8359/BGTVT-VT


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2880/ĐKVN-VAR
V/v: Hướng dẫn thực hiện văn bản số 8359/BGTVT-VT ngày 10/07/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2014

 

Kính gửi: Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

Thực hiện văn bản số 8359/BGTVT-VT ngày 10/07/2014 của Bộ Giao thông vận tải tại về việc triển khai thực hiện một số nội dung tại Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 08/07/2014 của Chính phủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam yêu cầu các đơn vị đăng kiểm triển khai thực hiện ngay các nội dung của văn bản nêu trên theo hướng dẫn như sau:

1. Điều chỉnh khối lượng bản thân xe cơ giới.

1.1. Đối tượng:

- Ô tô tải đã gia cường khung xe, thêm tôn sàn, thành thùng.

- Sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ loại khung xương đã trải tôn sàn.

- Ô tô tải có cần cẩu có Khối lượng bản thân thực tế lớn hơn Khối lượng bản thân theo tài liệu kỹ thuật không quá 50% của Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (CPTGGT).

1.2. Cách thức thực hiện

- Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra thực tế để đảm bảo xe cơ giới phù hợp với tài liệu kỹ thuật (trừ giá trị khối lượng bản thân); chụp ảnh tổng thể của xe (góc chéo khoảng 450 từ phía trước bên cạnh xe và phía sau góc đối diện) và phần đã lắp, gia cường thêm; kiểm tra và lập Biên bản xác nhận giá trị khối lượng bản thân thực tế của xe cơ giới (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo văn bản này).

- Đối với ô tô tải có cần cẩu, chủ xe cần xuất trình hoặc đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị cho cần cẩu lắp trên xe.

- Căn cứ trên cơ sở sự sai lệch giá trị Khối lượng bản thân thực tế so với giá trị Khối lượng bản thân theo tài liệu kỹ thuật, đơn vị đăng kiểm điều chỉnh thay đổi tương ứng giá trị Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT cấp cho xe cơ giới.

- Thực hiện nhập các giá trị Khối lượng bản thân và giá trị Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT đã được điều chỉnh vào Chương trình Quản lý kiểm định.

1.3. Kiểm định xe cơ giới sau khi điều chỉnh

- Trường hợp xe cơ giới thực hiện điều chỉnh tại đơn vị đăng kiểm đã kiểm định kỳ trước: Đơn vị đăng kiểm thu hồi lại Giấy chứng nhận kiểm định cũ và cấp Giấy chứng nhận kiểm định mới theo thông số mới, có thời hạn hiệu lực bằng thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định đã thu hồi. Các đơn vị đăng kiểm không thu lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận kiểm định.

- Trường hợp xe cơ giới thực hiện điều chỉnh tại đơn vị đăng kiểm khác với đơn vị đăng kiểm đã kiểm định kỳ trước hoặc Giấy chứng nhận kiểm định hết hiệu lực: Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định cho xe cơ giới, nếu đạt tiêu chuẩn thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định theo chu kỳ kiểm định mới.

2. Điều chỉnh khối lượng toàn bộ CPTGGT của sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ

2.1. Đối tượng:

Sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ loại 02 trục và 03 trục nằm trong danh sách đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố.

2.2. Cách thức thực hiện

- Căn cứ vào danh sách do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố, các đơn vị đăng kiểm đang quản lý các sơ mi rơ moóc có trách nhiệm liên hệ, thông báo tới doanh nghiệp, chủ xe để đưa xe đến bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước để kiểm định, điều chỉnh.

- Trường hợp sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ là loại khung xương đã trải tôn sàn thì thực hiện điều chỉnh khối lượng bản thân như mục 1 nêu trên.

- Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra thực tế để đảm bảo sơ mi rơ moóc phù hợp với tài liệu kỹ thuật; chụp ảnh tổng thể của sơ mi rơ moóc (góc chéo khoảng 450 từ phía trước bên cạnh xe và phía sau góc đối diện); lập Biên bản điều chỉnh giá trị khối lượng toàn bộ CPTGGT (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo văn bản này).

- Căn cứ theo giá trị Khối lượng bản thân và giá trị Khối lượng toàn bộ CPTGGT mới, các đơn vị đăng kiểm điều chỉnh lại giá trị Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT của sơ mi rơ moóc.

2.3. Kiểm định sơ mi rơ moóc sau khi điều chỉnh

- Theo hướng dẫn tại điểm 1.3 nêu trên

- Đối với sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ điều chỉnh khối lượng toàn bộ CPTGGT nhưng chưa điều chỉnh vị trí chốt kéo, cụm trục, đơn vị đăng kiểm thông báo với doanh nghiệp, chủ xe về việc phải điều chỉnh vị trí chốt kéo, cụm trục của sơ mi rơ moóc. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định cấp cho sơ mi rơ moóc không quá ngày 31/12/2014.

3. Kiểm tra nghiệm thu sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ sau khi thi công điều chỉnh vị trí chốt kéo, cụm trục và ô tô tải tự đổ, ô tô xi téc tự nguyện cắt giảm kích thước thùng hàng, xi téc

3.1. Hồ sơ kiểm tra nghiệm thu

- Theo quy định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/07/2012 của Bộ GTVT (trừ điểm c - Thiết kế đã được thẩm định); bản vẽ tổng thể và bảng tính chi tiết phần thay đổi của sơ mi rơ moóc sau thi công (Cục Đăng kiểm Việt Nam đã cung cấp mẫu cho các cơ sở thi công).

- Đối với ô tô xi téc: Cần có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị cho xi téc lắp trên xe.

3.2. Kiểm tra nghiệm thu và in Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

- Các đơn vị đăng kiểm căn cứ Hồ sơ kiểm tra nghiệm thu, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định để kiểm tra nghiệm thu xe cơ giới đã thi công.

- Thể tích thùng hàng, xi téc sau khi thi công phải thỏa mãn quy định tại Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT và phù hợp với khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới.

- Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm lập biên bản kiểm tra và in Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT Trên Chương trình Quản lý cải tạo, các đơn vị đăng kiểm lựa chọn mục "Miễn thiết kế" để nhập thông tin và in Biên bản, Giấy chứng nhận cải tạo.

- Sau khi kiểm tra nghiệm thu, các đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định cho xe cơ giới, nếu đạt tiêu chuẩn thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định theo chu kỳ kiểm định mới.

4. Đối với ô tô xi téc được nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo trước ngày 01/10/2012 có thể tích xi téc không phù hợp quy định tại Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09/08/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT và có Khối lượng hàng chuyên chở thực tế (căn cứ theo thể tích thực tế của xi téc và tỷ trọng hàng chuyên chở) lớn hơn không quá 20% so với Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT theo tài liệu kỹ thuật: Các đơn vị đăng kiểm tiếp tục thực hiện kiểm định, nếu đạt tiêu chuẩn thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (Giấy chứng nhận kiểm định) với giá trị Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT theo tài liệu kỹ thuật. Mục "Ghi chú" trên Giấy chứng nhận kiểm định ghi "Khi TGGT phải có Giấy phép lưu hành đặc biệt"; Tem kiểm định có đóng vạch màu đỏ (theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23/04/2014).

5. Đối với trường hợp ô tô tải có cần cẩu có Khối lượng bản thân thực tế lớn hơn Khối lượng bản thân theo tài liệu kỹ thuật quá 50% của Khối lượng hàng chuyên chở CP TGGT: Các đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp, chủ xe thực hiện việc cải tạo theo quy định tại Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/07/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT.

6. Lưu trữ hồ sơ

- Căn cứ theo nội dung thực hiện, các đơn vị đăng kiểm lưu trữ trong Hồ sơ phương tiện các giấy tờ sau: Biên bản xác nhận giá trị khối lượng bản thân thực tế của xe cơ giới; Biên bản điều chỉnh giá trị khối lượng toàn bộ CPTGGT của sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (Liên 2); bản sao chụp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị cho cần cẩu; bản sao chụp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị cho xi téc; bản sao chụp Giấy chứng nhận kiểm định cấp mới, cấp lại; Giấy đăng ký xe (nếu có thay đổi); các ảnh chụp.

- Trường hợp xe cơ giới không đến đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để thực hiện điều chỉnh, kiểm tra nghiệm thu thì đơn vị đăng kiểm đã điều chỉnh, kiểm tra nghiệm thu sao chụp các giấy tờ để lưu trong Hồ sơ kiểm định và gửi các giấy tờ nêu trên về đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để lưu trong Hồ sơ phương tiện và nhập thông tin mới vào Chương trình quản lý kiểm định.

- Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu được lưu tại đơn vị đăng kiểm đã kiểm tra, nghiệm thu theo quy định về việc lưu trữ hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.

Phòng Kiểm định xe cơ giới có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện văn bản số 8359/BGTVT-VT ngày 10/07/2014 của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn tại văn bản này.

Cục Đăng kiểm Việt Nam yêu cầu các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới nghiêm túc triển khai thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên (để t/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Đình Thọ (để b/c);
- Các Sở GTVT (để p/h);
- Các Phó Cục trưởng (để c/đ);
- Lưu: VP, VAR.

CỤC TRƯỞNG




Trần Kỳ Hình

 

PHỤ LỤC 1: MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG BẢN THÂN THỰC TẾ CỦA XE CƠ GIỚI.

(kèm theo văn bản số  ......./ĐKVN-VAR ngày       tháng       năm 2014 của Cục Đăng kiểm Việt Nam)

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM/SỞ GTVT TỈNH/TP…
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM……
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG

BẢN THÂN THỰC TẾ CỦA XE CƠ GIỚI.

Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2014 tại Đơn vị Đăng kiểm XCG số….  địa chỉ: ………………

Chúng tôi gồm:

1. Đại diện đơn vị đăng kiểm:

- Lãnh đạo:

- Đăng kiểm viên kiểm tra:

2. Chủ xe:

- Ông (Bà)(Họ, tên chủ phương tiện hoặc tên Cơ quan, doanh nghiệp): .…

- Địa chỉ: …; Số CMND …cấp ngày …tại …; Số ĐT…(của chủ phương tiện hoặc của Cơ quan, doanh nghiệp)

Đã tiến hành kiểm tra và lập Biên bản xác nhận giá trị Khối lượng bản thân thực tế và giá trị Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT của xe cơ giới như sau:

- Biển số đăng ký:                                  Loại phương tiện:

- Số khung: …………..               Số động cơ: ………………...

- Nhãn hiệu - số loại:

- Nhãn hiệu số loại cần cẩu (đối với ô tô tải có cần cẩu):

Căn cứ căn cứ kết quả kiểm tra, chúng tôi cùng thống nhất xác nhận các giá trị khối lượng của xe cơ giới như sau:

- Khối lượng bản thân thực tế: …………….. (kg).

- Khối lượng toàn bộ CPTGGT: … (kg) (ghi theo tài liệu kỹ thuật).

- Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT (sau khi điều chỉnh): …. (kg).

 

Chủ phương tiện

(ký, ghi rõ họ tên).

Đăng kiểm viên kiểm tra

(ký, ghi rõ họ tên).

Đơn vị kiểm định

(ký tên, đóng dấu).

 

PHỤ LỤC 2: MẪU BIÊN ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG TOÀN BỘ CPTGGT CỦA SƠ MI RƠ MOÓC CHỞ CÔNG-TEN-NƠ.

(kèm theo văn bản số  ......./ĐKVN-VAR ngày       tháng       năm 2014 của Cục Đăng kiểm Việt Nam)

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM/SỞ GTVT TỈNH/TP…
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM……
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG TOÀN BỘ

CPTGGT CỦA SƠ MI RƠ MOÓC CHỞ CÔNG-TEN-NƠ.

Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 2014 tại Đơn vị Đăng kiểm XCG số….  địa chỉ: ………………

Chúng tôi gồm:

1. Đại diện đơn vị đăng kiểm:

- Lãnh đạo:

- Đăng kiểm viên kiểm tra:

2. Chủ xe:

- Ông (Bà)(Họ, tên chủ phương tiện hoặc tên Cơ quan, doanh nghiệp): .…

- Địa chỉ: …; Số CMND …cấp ngày …tại …; Số ĐT…(của chủ phương tiện hoặc của Cơ quan, doanh nghiệp)

Đã tiến hành kiểm tra và lập Biên bản điều chỉnh giá trị Khối lượng toàn bộ CPTGGT của sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ như sau:

- Biển số đăng ký:

- Số khung: ………….    .                       Số trục: 2 trục: □                       3 trục: □

- Nhãn hiệu - số loại:

Căn cứ danh sách sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ của Cục ĐKVN, căn cứ kết quả kiểm tra, chúng tôi cùng thống nhất xác nhận các giá trị khối lượng của sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ như sau:

- Khối lượng bản thân thực tế: …………….. (kg).

- Khối lượng toàn bộ CPTGGT: 33.000 (2 trục) /38.000 (3 trục) (kg).

- Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT (sau khi điều chỉnh): …. (kg).

Chủ xe đã biết và cam kết thực hiện việc điều chỉnh vị trí chốt kéo, cụm trục của sơ mi rơ moóc trước ngày 31/12/2014.

 

Chủ phương tiện

(ký, ghi rõ họ tên).

Đăng kiểm viên kiểm tra

(ký, ghi rõ họ tên).

Đơn vị kiểm định

(ký tên, đóng dấu).

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 2880/ĐKVN-VAR

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu2880/ĐKVN-VAR
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/07/2014
Ngày hiệu lực16/07/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 2880/ĐKVN-VAR

Lược đồ Công văn 2880/ĐKVN-VAR 2014 hướng dẫn thực hiện 8359/BGTVT-VT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 2880/ĐKVN-VAR 2014 hướng dẫn thực hiện 8359/BGTVT-VT
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu2880/ĐKVN-VAR
              Cơ quan ban hànhCục Đăng kiểm Việt Nam
              Người kýTrần Kỳ Hình
              Ngày ban hành16/07/2014
              Ngày hiệu lực16/07/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật10 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Công văn 2880/ĐKVN-VAR 2014 hướng dẫn thực hiện 8359/BGTVT-VT

                    Lịch sử hiệu lực Công văn 2880/ĐKVN-VAR 2014 hướng dẫn thực hiện 8359/BGTVT-VT

                    • 16/07/2014

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 16/07/2014

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực