Công văn 3004/TCT-PCCS

Công văn Số 3004/TCT-PCCS của Tổng cục thuế Khấu trừ tiền thuê đất đối với khoản tiền đã bồi thường hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi.

Nội dung toàn văn Công văn 3004/TCT-PCCS Khấu trừ tiền thuê đất khoản tiền đã bồi thường hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi.


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3004/TCT-PCCS

Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2005 

 

Kính gửi : Công ty trách nhiệm hữu hạn Tae Young Vina

Trả lời công văn số 05/CV ngày 27/06/2005 của Công ty trách nhiệm hữu hạn TAE YOUNG VINA về việc thủ tục khấu trừ tiền thuê đất đối với khoản tiền đã bồi thường - hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi để thực hiện dự án, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Điểm 1b, 1c Điều 3 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Trường hợp tổ chức được nhà nước cho thuê đất đã chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được trừ số tiền đã chi trả đó vào tiền thuê đất phải nộp. Số tiền đã chi trả được khấu trừ phải phù hợp với quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Thủ tục khấu trừ khoản tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện đồng thời với thủ tục thực hiện nghĩa vụ tiền thuê đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên môi trường của tỉnh). Hồ sơ khấu trừ khoản tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Điểm 3 Mục I Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính bao gồm:

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bồi thường, hỗ trợ về đất (bản sao);

- Chứng từ hợp pháp về thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho người có đất bị thu hồi (bản sao);

- Những giấy tờ liên quan khác (nếu có), gồm có:

+ Các chứng từ đã nộp tiền thuê đất nay chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền SDĐ hoặc chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đất (bản sao);

+ Các giấy chứng nhận thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư (bản sao).v.v.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:  
- Như trên;
- Lưu: VT, PCCS (3).

  

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3004/TCT-PCCS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3004/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 01/09/2005
Ngày hiệu lực 01/09/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3004/TCT-PCCS Khấu trừ tiền thuê đất khoản tiền đã bồi thường hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi.


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3004/TCT-PCCS Khấu trừ tiền thuê đất khoản tiền đã bồi thường hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi.
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3004/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 01/09/2005
Ngày hiệu lực 01/09/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3004/TCT-PCCS Khấu trừ tiền thuê đất khoản tiền đã bồi thường hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi.

Lịch sử hiệu lực Công văn 3004/TCT-PCCS Khấu trừ tiền thuê đất khoản tiền đã bồi thường hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi.

  • 01/09/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/09/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực