Nội dung toàn văn Công văn 3006/BTNMT-VPTL thực hiện QĐ 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07-6-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3006/BTNMT-VPTL | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2006 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, |
Ngày 07 tháng 6 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT (sau đây gọi là Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT) Quyết định này đã có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 7 năm 2006.
Để việc cấp phép hoạt động khoáng sản được tiến hành bình thường trong bước chuyển tiếp từ cách phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn theo quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ ngày 02 tháng 3 năm 1973 của Chủ tịch Hội đồng Xét duyệt trữ lượng khoáng sản (sau đây gọi là Quyết định số 03/QĐHĐ) sang cách phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện như sau:
1. Các đề án thăm dò khoáng sản trong hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đã được Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận trước ngày Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành thì cấp trữ lượng khoáng sản dự kiện thăm do được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ.
2. Các đề án thăm dò khoáng sản được lập kể từ ngày Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT và theo mạng lưới định hướng các công trình thăm dò tại Phụ lục kèm theo Công văn này.
3. Các khu vực khoáng sản rắn đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp phép thăm dò trên cơ sở phân cấp trữ lượng khoáng sản quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ, khi lập báo cáo kết quả của thăm dò phải thực hiện chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT.
4. Các khu vực khoáng sản rắn đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt trữ lượng theo cấp trữ lượng quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ mà tổ chức, cá nhân đã lập hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản hợp lệ và đã được Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận trước ngày Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành thì tiếp tục xem xét cấp phép khai thác theo cấp trữ lượng quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ. Việc chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản đối với các trường hợp này phải hoàn thành trong thời gian không quá 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
5. Các trường hợp xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản kể từ ngày Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện việc chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên theo quy định tại Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản cần phản ánh kịp thời để Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẠNG LƯỚI ĐỊNH HƯỚNG CÁC CÔNG TRÌNH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN RẮN
(Kèm theo Công văn số 3006/BTNMT-VPTL ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT | Loại khoáng sản | Cấp trữ lượng | Loại công trình thăm dò | Mạng lưới giữa các công trình thăm dò (m) | |||||||
Nhóm nhỏ | |||||||||||
I | II | II | IV | ||||||||
Theo đường phương | Theo hướng cắm | Theo đường phương | Theo hướng cắm | Theo đường phương | Theo hướng cắm | Theo đường phương | Theo hướng cắm | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Than | 121 | Khoan, khai đào | 250 – 500 | 200 – 250 | 125 - 250 | 100 - 125 | 75 – 125 | 50 – 75 |
|
|
122 | 500 – 1000 | 300 – 500 | 250 – 500 | 150 – 250 | 125 – 250 | 100 - 125 | 75 - 100 | 50 - 75 | |||
2 | Sắt | 121 | Khoan | 200 – 400 | 200 – 400 |
|
|
|
|
|
|
Chiều dày không ổn định |
|
| 100 – 300 | 100 – 200 |
|
|
|
| |||
Chất lượng và chiều dày không ổn định |
|
| 75 – 150 | 50 – 100 |
|
|
|
| |||
| 122 | 400 – 800 | 400 – 800 |
|
| 50 – 100 | 50 - 100 |
|
| ||
Chiều dày không ổn định |
|
| 200 – 400 | 200 – 400 |
|
| |||||
Chất lượng và chiều dày không ổn định |
|
| 100 – 200 | 100 – 200 |
|
| |||||
3 | Chì - Kẽm | 121 | Khoan, khai đào | 40 – 80 | 40 – 80 | 30 – 50 | 30 – 50 |
|
|
|
|
122 | 80 – 160 | 80 – 160 | 50 – 100 | 50 – 100 | 40 – 50 | 30 - 40 |
|
| |||
4 | Đồng | 121 | Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dạng vỉa lớn, thấu kính | 75 – 150 | 75 – 150 | 50 | 75 |
|
|
|
| |||
Dạng bướu | 75 – 100 | 75 – 100 | 50 | 100 |
|
|
|
| |||
Dạng vỉa lớn, thấu kính | 122 | 300 | 300 | 100 | 150 | 50 | 50 - 75 |
|
| ||
Dạng bướu | 100 | 150 | 100 | 200 |
|
| |||||
5 | Nikel | 121 | Khoan, khai đào | 100 – 200 | 100 – 200 |
|
|
|
|
|
|
Quy mô lớn |
|
|
| 50 - 100 | 50 - 100 |
|
|
|
| ||
Quy mô trung bình và nhỏ |
|
|
| 25 - 50 | 25 - 50 |
|
|
|
| ||
| 122 | 200 - 400 | 200 - 400 |
|
| 25 - 50 | 50 - 100 |
|
| ||
Quy mô lớn |
|
| 100 - 200 | 100 - 200 |
|
|
|
| |||
Quy mô trung bình và nhỏ |
|
| 50 - 100 | 50 - 100 |
|
|
|
| |||
6 | Thiếc | 121 | Khoan, khai đào | 40 - 80 | 40 - 80 | 20 - 40 | 20 - 40 |
|
|
|
|
122 | 80 - 150 | 80 - 150 | 40 - 80 | 40 - 80 | 20 - 50 | 20 - 50 |
|
| |||
7 | Vàng | 121 | Khoan, khai đào |
|
| 40 - 80 | 40 - 50 |
|
|
|
|
122 |
|
| 20 - 40 | 20 - 30 | 10 - 20 | 10 - 20 | 10 |
| |||
8 | Bauxit | 121 | Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trầm tích: |
|
| 50 | 50 |
|
|
|
| |||
+ Eluvi-deluvi |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Gốc |
|
| 100 | 50 |
|
|
|
| |||
Vỏ phong hóa | 100 - 200 | 100 - 200 | 100 | 100 |
|
|
|
| |||
Trầm tích: | 122 | Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
| |
+ Eluvi-deluvi |
|
| 100 | 100 | 50 | 50 | 25 | 25 | |||
+ Gốc |
|
| 200 | 100 | 100 | 50 | 50 | 25 | |||
Vỏ phong hóa | 200 - 400 | 200 - 400 | 200 | 200 | 100 | 100 |
|
| |||
9 | Sa khoáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Titan ven biển | 121 | Khoan, khai đào | 200 - 300 | 40 | 150 - 200 | 20 - 40 |
|
|
|
| |
Vàng, thiếc |
|
| 100 - 200 | 10 - 20 |
|
|
|
| |||
Titan ven biển | 122 | 400 - 600 | 40 - 80 | 200 - 300 | 40 - 60 | 100 - 150 | 20 - 30 |
|
| ||
Vàng, thiếc |
|
| 200 - 300 | 20 - 40 | 75 - 150 | 20 - 30 | 50 - 100 | 10 - 20 | |||
10 | Apatit |
| Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ổn định | 121 | 150 - 300 | 150 - 300 | 75 - 150 | 50 - 75 |
|
|
|
| ||
Tương đối ổn định, cắm dốc | 150 - 300 | 75 - 150 |
|
|
|
|
|
| |||
Ổn định | 122 | 300 - 600 | 300 - 600 | 150 - 300 | 75 - 100 | 75 - 150 | 30 - 50 |
|
| ||
Tương đối ổn định, cắm dốc | 300 - 600 | 100 - 200 | 150 – 300 | 75 – 100 | 75 - 150 | 30 - 50 |
|
| |||
11 | Silic |
| Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy mô lớn | 121 | 100 - 200 | 100 - 200 | 50 - 100 | 50 - 100 |
|
|
|
| ||
Quy mô trung bình, nhỏ | 50 - 100 | 50 - 100 | 25 - 50 | 25 - 50 |
|
|
|
| |||
| 122 | 200 – 40 | 200 - 400 | 100 - 200 | 100 - 200 | 50 - 100 | 50 - 100 |
|
| ||
12 | Đá magma | 121 | Khai đào | 200 - 300 | 200 - 300 | 100 - 200 | 100 - 200 |
|
|
|
|
Các dòng, các tầng phủ phun trào | 100 - 150 | 100 - 150 | 50 - 100 | 50 - 100 |
|
|
|
| |||
Các mạch, các đai |
|
| 40 - 60 | 20 - 30 |
|
|
|
| |||
| 122 | 400 - 600 | 400 - 600 | 200 - 300 | 200 - 300 |
|
|
|
| ||
Các dòng, các tầng phủ phun trào | 200 - 300 | 200 - 300 | 100 - 200 | 100 - 200 |
|
|
|
| |||
Các mạch, các đai |
|
| 60 - 80 | 30 - 40 |
|
|
|
| |||
13 | Manhezit | 121 | Khoan, khai đào |
|
| 50 - 100 | 25 - 50 |
|
|
|
|
122 |
|
| 100 - 200 | 50 - 100 | 50 - 100 | 25 - 50 |
|
| |||
14 | Cát cuội sỏi | 121 | Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vỉa thấu kính lớn | 150 - 300 | 150 - 300 | 100 - 200 | 100 - 200 |
|
|
|
| |||
Thấu kính không lớn |
|
| 50 - 100 | 50 - 10 |
|
|
|
| |||
Vỉa thấu kính lớn | 122 | 300 - 600 | 300 - 600 | 200 - 400 | 200 - 400 |
|
|
|
| ||
Thấu kính không lớn |
|
| 100 - 500 | 100 - 200 |
|
|
|
| |||
Bãi bồi lòng sông |
|
| 200 - 400 | 200 - 400 |
|
|
|
| |||
15 | Đá xây dựng | 121 | Khoan, khai đào | 200 - 300 | 200 - 300 | 50 - 100 | 50 - 100 |
|
|
|
|
Cắm mốc | 100 - 200 | 50 - 100 |
|
|
|
|
|
| |||
| 122 | 400 - 600 | 400 - 600 | 100 - 200 | 100 - 200 |
|
|
|
| ||
16 | Pyrofillt | 121 | Khoan, khai đào | 30 - 60 | 20 - 30 | 25 - 50 | 20 - 25 |
|
|
|
|
122 | 50 - 100 | 40 - 60 | 50 - 75 | 20 - 25 | 25 - 50 | 20 - 25 |
|
| |||
17 | Đá quý | 122 | Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phong hóa – eluvi |
|
|
|
| 25 - 50 | 10 - 20 | 10 - 20 | 5 - 10 | |||
Sa khoáng |
|
|
|
| 50 - 100 | 20 - 40 | 20 - 30 | 5 - 10 | |||
18 | Đá cacbonat |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lộ thiên: | 121 | Tuyến mẫu vật | 100 - 200 | - | 50 - 100 | - |
|
|
|
| |
+ Cắm dốc | Khoan | 200 | - | 100 | - |
|
|
|
| ||
+ Cắm thoải | 100 - 200 | 100 - 200 | 50 - 100 | 50 - 100 |
|
|
|
| |||
Mỏ phủ dày | 100 | 100 | 50 | 50 |
|
|
|
| |||
Lộ thiên: | 122 | Tuyến mẫu vật | 200 - 400 | - | 100 - 200 | - | 50 - 100 | - |
|
| |
+ Cắm dốc | Khoan | 400 |
| 200 | - | 100 | - |
|
| ||
+ Cắm thoải | 200 - 400 | 200 - 400 | 100 - 200 | 100 - 200 | 50 - 100 | 50 - 100 |
|
| |||
Mỏ phủ dày | 200 | 200 | 100 | 100 | 50 | 50 |
|
| |||
19 | Đá ốp lát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá gốc | 121 | Khoan, khai đào | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
| |
+ Cắm thoải |
|
| 100 | 100 |
|
|
|
| |||
+ Cắm dốc |
|
| 100 | 50 |
|
|
|
| |||
+ Cắm thoải | 122 | 300 - 400 | 300 - 400 | 150 - 200 | 150 - 200 | 100 | 100 |
|
| ||
+ Cắm dốc |
|
| 150 - 200 | 75 - 100 | 75 - 100 | 50 |
|
| |||
Đá lăn | Trạm đo đếm |
|
|
|
| 100 | 100 |
|
| ||
20 | Sét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trầm tích: | 121 | Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Mỏ quy mô lớn | 100 - 200 | 100 - 200 | 50 - 100 | 50 - 100 |
|
|
|
| |||
Quy mô trung bình | 50 - 100 | 50 - 100 | 50 | 50 |
|
|
|
| |||
Phong hóa: | Hào tuyến |
|
| 100 | - |
|
|
|
| ||
Mỏ quy mô lớn | Khoan |
|
| 50 - 100 | 25 - 50 |
|
|
|
| ||
Quy mô trung bình và nhỏ |
|
| 25 - 50 | 25 - 50 |
|
|
|
| |||
Trầm tích: | 122 | Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Mỏ quy mô lớn | 200 - 400 | 200 - 400 | 100 - 200 | 100 - 200 |
|
|
|
| |||
Quy mô trung bình | 100 - 200 | 100 - 200 | 100 | 100 |
|
|
|
| |||
Phong hóa: | Hào tuyến |
|
| 200 | - |
|
|
|
| ||
Mỏ quy mô lớn | Khaon |
|
| 100 - 200 | 50 - 100 | 25 - 50 | 25 |
|
| ||
Quy mô trung bình và nhỏ |
|
| 50 - 100 | 50 - 100 |
|
| |||||
21 | Kaolin |
| Khoan, khai đào |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ quy mô lớn | 121 | 100 - 200 | 100 - 200 |
|
|
|
|
|
| ||
Quy mô trung bình | 100 | 100 | 50 - 100 | 20 - 25 |
|
|
|
| |||
Quy mô nhỏ |
|
| 25 - 50 | 25 |
|
|
|
| |||
Mỏ quy mô lớn | 122 | 200 - 400 | 200 - 400 |
|
|
|
|
|
| ||
Quy mô trung bình | 200 | 200 | 100 - 200 | 50 - 100 | 40 - 50 | 20 - 25 |
|
| |||
Quy mô nhỏ |
|
| 50 - 100 | 40 - 50 |
|
|
* Ghi chú: Mạng lưới định hướng các công trình thăm dò không phải là bắt buộc cho mọi trường hợp. Trên cơ sở phân tích cặn kẽ đặc điểm cấu tạo địa chất mỏ; hình thái, kích thước, thế nằm của thân khoáng; đặc điểm địa hình, quy luật và mức độ biến đổi về chiều dày và chất lượng để lựa chọn mạng lưới các công trình thăm dò hợp lý nhất cho đối tượng thăm dò.