Công văn 3018/TCHQ-TXNK

Công văn 3018/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3018/TCHQ-TXNK 2020 xử lý thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3018/TCHQ-TXNK
V/v xử lý thuế đối với hàng hóa thuê DNCX gia công

Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2020

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2884/HQBD-TXNK ngày 24/10/2019 của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương phản ánh vướng mắc đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa có hợp đồng gia công xuất khẩu thuê doanh nghiệp chế xuất (DNCX) gia công lại. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 4, khoản 3 Điều 5, khoản 6, khoản 8 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13;

Căn cứ Điều 2, Điều 3 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12;

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 10, khoản 1, khoản 2 Điều 11, khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ;

Căn cứ khoản 20 Điều 4, khoản 2 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính;

Căn cứ khoản 3 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính,

Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý thuế đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa có hợp đồng gia công xuất khẩu thuê DNCX gia công lại như sau:

1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công và sản phẩm gia công xuất khẩu.

a) Về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công và sản phẩm gia công xuất khẩu của doanh nghiệp nội địa được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP nếu đáp ứng quy định về cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải chịu thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

b) Về thuế GTGT: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

2. Trường hợp nguyên liệu, vật tư, linh kiện doanh nghiệp nội địa nhập khẩu để gia công, sau đó, xuất khẩu vào DNCX (đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13) để gia công.

a) Hàng hóa xuất khẩu để gia công theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu để gia công là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

b) Sản phẩm đặt gia công tại DNCX nhập khẩu trở lại nội địa: Doanh nghiệp nội địa phải kê khai, nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Trị giá tính thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

Doanh nghiệp nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT theo giá tính thuế GTGT quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

3. Về hoàn thuế nhập khẩu.

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP không quy định hoàn thuế nhập khẩu đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa có hợp đồng gia công xuất khẩu nhưng thuê DNCX gia công, sản phẩm do DNCX gia công nhập khẩu vào thị trường trong nước đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó tiếp tục sản xuất, gia công, chế biến để xuất khẩu.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bình Dương biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Vũ Thị Mai (để b/cáo);
- Các Cục HQ tỉnh, thành phố (để t/hiện);
- Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Pháp chế (BTC)
- Tổng cục Thuế;
- Cục GSQL, Vụ PC;
- Cục KTSTQ;
- Lưu: VT, TXNK
(3).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3018/TCHQ-TXNK

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3018/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/05/2020
Ngày hiệu lực 11/05/2020
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3018/TCHQ-TXNK

Lược đồ Công văn 3018/TCHQ-TXNK 2020 xử lý thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3018/TCHQ-TXNK 2020 xử lý thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3018/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Lưu Mạnh Tưởng
Ngày ban hành 11/05/2020
Ngày hiệu lực 11/05/2020
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3018/TCHQ-TXNK 2020 xử lý thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công

Lịch sử hiệu lực Công văn 3018/TCHQ-TXNK 2020 xử lý thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công

  • 11/05/2020

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 11/05/2020

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực