Công văn 3025TCT/TNCN

Công văn số 3025 TCT/TNCN ngày 17/09/2004 của Tổng cục thuế về việc hướng dẫn chính sách thuế

Nội dung toàn văn Công văn 3025 TCT/TNCN hướng dẫn chính sách thuế


TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3025 TCT/TNCN
V/v hướng dẫn chính sách thuế

Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2004

 

Kính gửi:

Công ty TNHH KPMG
Địa chỉ: tầng 16, toà nhà VIETCOMBANK, số 198 Trần Quang Khải, Hà Nội

 

Trả lời công văn số KP-27.8 ngày 27 tháng 8 năm 2004 của Công ty TNHH KPMG hỏi về phương pháp tính thu nhập chịu thuế đối với tiền nhà của nhân viên người nước ngoài trong trường hợp thu nhập thực nhận không có thuế thu nhập, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại công văn số 2524/TCT/TNCN ngày 11 tháng 8 năm 2004, Tổng cục Thuế đã trả lời về cách tín tiền nhà theo số thực tế mà đơn vị sử dụng lao động đã chi trả hộ khi xác định thu nhập chịu thuế của nhân viên người nước ngoài, cụ thể:

- Từ ngày 30 tháng 6 năm 2004 trở về trước, khoản thu nhập về tiền nhà khi xác định thu nhập chịu thuế của cá nhân người lao động do các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chi trả hộ, được tính theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% số thu nhập về tiền lương, tiền công, tiền thù lao theo quy định tại Điểm 2.1.5, Mục 2, Phần I Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ Tài chính.

- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở đi cách tính tiền nhà khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định tại Điểm 2.1.6, Mục 2, phần I Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ Tài chính như sau: “riêng tiền nhà tính theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế…”

Việc tính khoản thu nhập về tiền nhà được chi trả hộ khi xác định thu nhập chịu thuế nêu trên được áp dụng chung cho tất cả các đối tượng nộp thuế thu nhập. Trong đó, người nước ngoài có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam bao gồm: người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, văn hoá, xã hội, các văn phòng đại diện, các chi nhánh Công ty nước ngoài tại Việt Nam, các xã hội, các văn phòng đại diện, các chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam, các cá nhân hành nghề độc lập tại Việt Nam và người nước ngoài tuy không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH KPMG được biết, thực hiện.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thị Cúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3025TCT/TNCN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3025TCT/TNCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/09/2004
Ngày hiệu lực17/09/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3025TCT/TNCN

Lược đồ Công văn 3025 TCT/TNCN hướng dẫn chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3025 TCT/TNCN hướng dẫn chính sách thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3025TCT/TNCN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Thị Cúc
                Ngày ban hành17/09/2004
                Ngày hiệu lực17/09/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3025 TCT/TNCN hướng dẫn chính sách thuế

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3025 TCT/TNCN hướng dẫn chính sách thuế

                      • 17/09/2004

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 17/09/2004

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực