Công văn 3042/TCT-CS

Công văn 3042/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3042/TCT-CS 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3042/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ viễn thông Nam Phát
(Đ/c: Số 10, đường Tổ 12, thôn Dầu Sơn, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6215/VPCP - ĐMDN ngày 12/7/2019 của Văn Phòng Chính phủ kèm theo văn bản kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ viễn thông Nam Phát. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT - BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 218/2013/NĐ-CP thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp">78/2014/TT-BTC như sau:

“5. Về dự án đầu tư mới:

a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:

- Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đu tư.

- Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đu tư có điu kiện được cp Giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014.

- Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vn đu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đu tư có điều kiện) có Giy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 đ thực hiện dự án đu tư độc lập này.

Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyn cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chng nhận đầu tư hoặc được phép đu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

b) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện đu tư mới không bao gm các trường hợp sau:

- Dự án đầu tư hình thành từ việc: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

- Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng vn kế thừa tài sản, địa đim kinh doanh, ngành ngh kinh doanh của doanh nghiệp cũ đ tiếp tục hoạt động sản xut kinh doanh; mua lại dự án đu tư đang hoạt động).

Doanh nghiệp thành lập hoặc doanh nghiệp có dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyn đi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất được kể thừa các ưu đãi v thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp hoặc dự án đu tư trước khi chuyển đi, chia, tách, sáp nhập, hợp nht trong thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điu kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

c) Đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư chỉ áp dụng đi với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng điu kiện ưu đãi đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư lần đầu của doanh nghiệp...”.

- Tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT - BTC nêu trên sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 218/2013/NĐ-CP thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp">78/2014/TT-BTC như sau:

“4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điu kiện về lĩnh vực ưu đãi đu tư, địa bàn ưu đãi đu tư xác định ưu đãi như sau:

b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điu kiện ưu đãi v địa bàn (bao gm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại đim a, b, c Khoản 1 Điu này.

- Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điu kiện v địa bàn có phát sinh thu nhập ngoài địa bàn thực hiện dự án đầu tư thì:

(i) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn.

(ii) Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điu kiện địa bàn. Việc xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập này được xác định theo từng địa bàn căn cứ theo thời gian và mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tại địa bàn thực hiện dự án đầu tư...”.

Căn cứ các quy định nêu trên, về nguyên tắc doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn thì thu nhập được hưởng ưu đãi là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án đầu tư trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập không được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN (như chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng bất động sản, khai thác khoáng sản, sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đc biệt).

Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động và được hưởng ưu đãi thuế TNDN có bổ sung ngành nghề kinh doanh thương mại mà doanh nghiệp không tăng vốn, không thực hiện đầu tư mrộng để tăng tài sản thì thu nhập từ hoạt động thương mại được bổ sung không được hưng ưu đãi thuế TNDN. Đối với trường hợp này, Bộ Tài chính đã có công văn s17008/BTC-CST ngày 17/11/2015 gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (bản photocopy công văn gửi kèm theo).

Đnghị Công ty TNHH Thương mại dịch vụ viễn thông Nam Phát liên hệ với Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa để được hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thuế./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Cổng thông tin điện t
Chính phủ;
- Vụ Đổi mới doanh nghiệp - VPCP;
- Phòng TM&CN Việt Nam (VCCI);
- V
ăn phòng Bộ (để b/cáo);
- PTCTr Nguyễn Thế Mạnh (để b/c);
- Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa;
- Vụ PC (TCT);
- Websi
te TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC  TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3042/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3042/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 02/08/2019
Ngày hiệu lực 02/08/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3042/TCT-CS

Lược đồ Công văn 3042/TCT-CS 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3042/TCT-CS 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3042/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Lưu Đức Huy
Ngày ban hành 02/08/2019
Ngày hiệu lực 02/08/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Công văn 3042/TCT-CS 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

Lịch sử hiệu lực Công văn 3042/TCT-CS 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

  • 02/08/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 02/08/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực