Nội dung toàn văn Công văn 309/BKHĐT-TH 2023 báo cáo thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP phát triển kinh tế xã hội
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Theo Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày 03/7/2022[1], Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Ban chỉ đạo về triển khai thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội báo cáo tình hình hoạt động định kỳ hàng tháng.
Thực hiện nhiệm vụ được giao, để có căn cứ xây dựng báo cáo tình hình hoạt động của Ban chỉ đạo và kết quả triển khai Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP tính đến tháng 1 năm 2023. Nội dung báo cáo đề nghị tập trung:
(1) Báo cáo cụ thể về tình hình triển khai, thực hiện, lượng hóa kết quả đạt được, tác động của chính sách đã triển khai các khó khăn, vướng mắc, hạn chế và đề xuất phương án xử lý theo nhiệm vụ được giao của Quý Cơ quan tại Nghị quyết số 11/NQ-CP. Trong đó, đề nghị:
- Bộ Tài chính làm rõ:
a) Tình hình triển khai các Nghị định: số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022, số 32/2022/NĐ-CP ngày 21/05/2022, số 34/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ; số tiền thuế, tiền sử dụng đất đã miễn, giảm, gia hạn, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b) Phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương, địa phương để cập nhật tình hình phân bổ, kết quả giải ngân vốn đầu tư phát triển của Chương trình trong kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022.
- Ngân hàng Chính sách xã hội làm rõ tình hình triển khai, dư nợ và số lượng đối tượng cho vay đối với từng chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính phủ, các khó khăn, vướng mắc, hạn chế và đề xuất phương án xử lý (nếu có).
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có đánh giá cụ thể về kết quả triển khai chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động, kiến nghị phương án xử lý đối với số tiền còn lại chưa giải ngân.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo tình hình dư nợ cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất đã giải ngân theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/05/2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, các khó khăn, vướng mắc, hạn chế và đề xuất phương án xử lý (nếu có).
- Bộ Thông tin và Truyền thông báo cáo tình hình xây dựng phương án và quyết định theo thẩm quyền việc hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông, internet từ Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam, dự kiến thời gian hoàn thành.
(2) Cập nhật thông tin, số liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của Quý Cơ quan theo các biểu mẫu chi tiết cho từng bộ, cơ quan và địa phương (gửi kèm theo văn bản[2]).
(3) Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Chính sách xã hội cập nhật biểu mẫu tổng hợp chung về tình hình thực hiện, giải ngân các chính sách thuộc Chương trình (phụ lục kèm theo văn bản).
Báo cáo gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và qua các địa chỉ thư điện tử [email protected], [email protected] trước ngày 20 tháng 1 năm 2023, để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo về triển khai thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
TT | Chính sách | Số tiền (tỷ đồng) | Ước giải ngân đến thời điểm 31/01/2023 (tỷ đồng) | Cơ quan báo cáo |
(1) | Nhập khẩu vắc-xin, thuốc điều trị, thiết bị, vật tư y tế phòng, chống dịch | 46.000 |
| Bộ YT |
(2) | Giảm 2% thuế suất thuế GTGT, phí, lệ phí, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu | 64.000 |
| Bộ TC |
a) | Giảm 2% thuế suất thuế GTGT |
|
|
|
b) | Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP |
|
|
|
c) | Giảm 50% thuế BVMT đối với nhiên liệu bay |
|
|
|
d) | Giảm thuế suất thuế XNK |
|
|
|
đ) | Giảm thu một số khoản phí, lệ phí |
|
|
|
(3) | Chi phí cơ hội thông qua hạn thời hạn nộp thuế, tiền sử dụng đất, tổng số gia hạn khoảng 135 nghìn tỷ đồng | 6.000 |
| Bộ TC |
(4) | Hỗ trợ lãi suất (2%/năm) thông qua các ngân hàng thương mại | 40.000 |
| NHNNVN |
(5) | Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động sử dụng nguồn tăng thu NSNN năm 2021 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị | 6.600 |
| Bộ LĐTBXH |
(6) | Bảo lãnh cho vay các đối tượng ưu tiên thông qua Ngân hàng chính sách xã hội | 38.400 |
| Ngân hàng CSXHVN |
a) | Cho vay hỗ trợ tạo việc làm |
|
|
|
b) | Cho vay học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị phục vụ học trực tuyến |
|
|
|
c) | Cho vay mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP |
|
|
|
d) | Cho vay cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 |
|
|
|
(7) | Phát triển hạ tầng viễn thông, internet, Chương trình “Sóng và máy tính cho em” sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích | 5.000 |
| Bộ TTTT |
(8) | Tháo gỡ vướng mắc sử dụng Quỹ Phát triển KHCN của doanh nghiệp | 5.000 |
| Bộ Tài chính & Bộ KHCN |
(9) | Chi cho đầu tư phát triển | 136.000 |
| Bộ Tài chính |
Trong đó | - Hỗ trợ lãi suất thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội | 3.000 |
| Bộ Tài chính & NHCSXH |
| - Cấp bù lãi suất và phí quản lý cho vay chính sách ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội | 2.000 |
| Bộ Tài chính & NHCSXH |
[1] Quyết định số 790/TTg ngày 03/07/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo về triển khai thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
[2] Bản mềm biểu mẫu theo địa chỉ đường dẫn: https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=53284&idcm=131.