Công văn 31/BKHĐT-KTĐN

Công văn 31/BKHĐT-KTĐN năm 2017 về gia hạn dự án cấp nước và nước thải đô thị, vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 31/BKHĐT-KTĐN gia hạn dự án cấp nước nước thải đô thị vay vốn Ngân hàng Thế giới 2017


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/BKHĐT-KTĐN
V/v gia hạn dự án cấp nước và nước thải đô thị, vay vn WB.

Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2017

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.

Bộ Xây dựng có văn bản số 2594/BXD-HTQT ngày 18/11/2016 (kèm theo các văn bản của Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia Dự án) đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành các thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ: (i) cho phép gia hạn Hiệp định gốc 4948-VN đến ngày 31/12/2017 và (ii) gia hạn thời gian thực hiện khoản vốn bổ sung 20 triệu USD vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) cho dự án “Cấp nước và nước thải đô thị” thuộc Hiệp định 5817-VN đến ngày 31/12/2017. Về vấn đề này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ như sau:

I. Thông tin chung về Dự án:

1. Tên Dự án: cấp nước và nước thải đô thị.

2. Phạm vi thực hiện dự án:

- Tại địa phương: Cu phn 1 thực hiện tại Quảng Ninh, Ninh Bình, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị, Quảng Nam, Kiên Giang, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước.

- Tại trung ương: Cu phần 2 tại Bộ Xây dựng và Cấu phần 3 tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Tổ chức thực hiện Dự án:

Dự án nói trên thực hiện theo cơ chế phân cấp, các dự án thành phần của các địa phương, của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Xây dựng là các dự án thành phần, Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia dự án là cơ quan chủ quản của các dự án thành phần chịu trách nhiệm phê duyệt và thực hiện các dự án thành phần.

4. Cơ quan tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB)

5. Thời gian thực hiện: 5 năm (2011-2016)

6. Mục tiêu dự án: Mục tiêu của dự án nhm cải thiện điều kiện cấp nước sạch, thu gom, xử lý cht thải và thoát nước, tăng khả năng tiếp cận tốt hơn đi với các dịch vụ và ci thiện về cht lượng cấp thoát nước.

7. Những nội dung của dự án:

Dự án bao gm 3 nội dung chính như sau:

- Cấp nước: Bao gồm 7 dự án thành phần tại các tỉnh Quảng Ninh, Ninh Bình, Quảng Nam, Kiên Giang, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước.

- Thu gom và xử lý nước thải: Bao gồm 7 dự án thành phần tại các tỉnh Ninh Bình, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị, Quảng Nam, Lâm Đng, Bình Phước.

- Hỗ trợ quản lý dự án và phát triển ngành tại trung ương được thực hiện tại Bộ Xây dựng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

8. Kế hoạch tài chính của Dự án:

- Tổng kinh phí dự án: 236,2 triệu USD, trong đó:

+ Vốn vay của WB: 200 triệu USD.

+ Vốn đối ứng: 36,2 triệu USD.

2.9. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:

- Đi với các dự án cấp nước áp dụng cơ chế cho vay lại.

- Đi với các dự án thoát nước và xử lý nước thải áp dụng cơ chế cấp phát.

- Phn vốn đối ứng do các cơ quan tham gia dự án bố trí từ ngân sách do các cơ quan quản lý.

II. Tình hình thực hiện Dự án và đề xuất gia hạn:

1. Hiệp định tài trợ gốc được ký với WB vào ngày 15/7/2011 và kết thúc vào ngày 30/12/2016;

2. Trong quá trình thực hiện dự án, do tỷ giá giữa đồng SDR và đồng USD bị giảm, nên dự án đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung 20 triệu USD và Hiệp định tài trợ bổ sung vốn được ký vào ngày 25/7/2016 và kết thúc vào ngày 31/12/2019.

2. Tình hình thực hiện dự án:

- Đi với Dự án gốc:

+ Tính đến ngày 30/9/2016, tiến độ thi công toàn dự án đạt 96% trong đó các tiu dự án cấp nước đạt 99% và các tiểu dự án thoát nước đạt 94%. Hợp phn tăng cường năng lực đã hoàn thành vào tháng 11/2016, còn hợp phần nâng cao hiệu quả đầu tư đã hoàn thành vào tháng 9/2015. Giá trị giải ngân đạt 165,1 triệu USD.

- Đối với khoản bổ sung vốn 20 triệu USD:

+ Tiến độ thi công tiểu dự án cấp nước tại Phú Quốc và Tam Kỳ, thoát nước tại Ninh Bình đạt 80%. Các tiểu dự án còn lại đang trong giai đoạn đấu thu hoặc vừa trao hợp đng.

3. Theo báo cáo của Bộ Xây dựng tiến độ triển khai và thực hiện Dự án chậm so với dự kiến vì các nguyên nhân sau:

- Tiến độ triển khai và thực hiện các tiểu dự án: Việc triển khai các tiểu dự án thoát nước, công tác thi công phát triển mạng cấp 3 và đu ni đã không theo đúng tiến độ như kế hoạch, do quá trình thi công bị ảnh hưởng thời tiết (mùa mưa); hồ sơ thiết kế có một số nội dung không phù hợp với thực tế; khó khăn trong việc thi công các đấu nối thoát nước.

- Tình hình giải ngân: Do việc giải ngân nguồn vn ODA được thực hiện theo kế hoạch bắt đầu từ năm 2016 nên các tiểu dự án đều bị thiếu vốn, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân.

- Thủ tục hiệu lực: Hiệp định bổ sung được ký kết vào ngày 25/7/2016. Tuy nhiên, đến nay Hiệp định vẫn chưa có hiệu lực.

3. Căn cứ tình hình thực tế triển khai thực hiện Dự án, Bộ Xây dựng đề xuất gia hạn thời gian thực hiện Dự án nêu trên đến ngày 31/12/2017.

III. Ý kiến của các cơ quan liên quan:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 9845/BKHĐT-KTĐN ngày 25/11/2016 đề nghị các cơ quan cho ý kiến về gia hạn Dự án nêu trên và đã nhận được văn bản góp ý của các cơ quan sau: Bộ Tài chính (văn bản số 17914/BTC-QLN ngày 16/12/2016), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (văn bản số 9372/NHNN-HTQT ngày 07/12/2016). Về cơ bản, các cơ quan đều nhất trí với việc gia hạn Dự án nêu trên, đồng thời đề nghị Bộ Xây dựng cần: (i) xây dựng kế hoạch giải ngân phù hợp với các hoạt động dự án trong thời gian gia hạn; (ii) chỉ đạo; đôn đốc Ban quản lý dự án thực hiện, hoàn thành các hoạt động Dự án đúng tiến độ.

IV. Kiến nghị:

Với các thông tin nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đu tư kính trình Thủ tướng Chính phủ:

1. Cho phép gia hạn dự án “Cấp nước và nước thải đô thị” do WB tài trợ đến ngày 31/12/2017.

2. Giao Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia dự án phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án nêu trên theo quy định hiện hành và đảm bảo Dự án được hoàn thành trong thời gian gia hạn.

3. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiến hành các thủ tục điều chỉnh Hiệp định tài trợ đã ký với WB.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên (kèm TL);
- VPCP, NHNNVN;
- Các Bộ: TC, XD;
- UBND các t
nh: Q.Ninh, N.Bình, T.Hóa. Ngh.An, Q.Trị, Q.Nam, K.Giang, L.Đồng, B.Dương, B.Phước;
- Các ch
đầu tư (theo danh sách);
- Vụ KCHT&ĐT;
- Lưu: VT, KTĐN. (H.P31).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 31/BKHĐT-KTĐN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu31/BKHĐT-KTĐN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/01/2017
Ngày hiệu lực03/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tiền tệ - Ngân hàng, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 31/BKHĐT-KTĐN gia hạn dự án cấp nước nước thải đô thị vay vốn Ngân hàng Thế giới 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 31/BKHĐT-KTĐN gia hạn dự án cấp nước nước thải đô thị vay vốn Ngân hàng Thế giới 2017
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu31/BKHĐT-KTĐN
                Cơ quan ban hànhBộ Kế hoạch và Đầu tư
                Người kýNguyễn Chí Dũng
                Ngày ban hành03/01/2017
                Ngày hiệu lực03/01/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Tiền tệ - Ngân hàng, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 31/BKHĐT-KTĐN gia hạn dự án cấp nước nước thải đô thị vay vốn Ngân hàng Thế giới 2017

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 31/BKHĐT-KTĐN gia hạn dự án cấp nước nước thải đô thị vay vốn Ngân hàng Thế giới 2017

                            • 03/01/2017

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 03/01/2017

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực