Quyết định 3102/QĐ-BNN-HTQT

Quyết định 3102/QĐ-BNN-HTQT năm 2016 điều chỉnh Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT phê duyệt Văn kiện Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3102/QĐ-BNN-HTQT điều chỉnh 3606/QĐ-BNN-HTQT quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn 2016


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3102/QĐ-BNN-HTQT

Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3606/QĐ-BNN-HTQT NGÀY 04/9/2015 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH “MỞ RỘNG QUY MÔ VỆ SINH VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ” VAY VỐN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI (WB)

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về Cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Căn cứ Thông tư số 218/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ;

Căn cứ Quyết định số 3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Văn kiện Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả”;

Căn cứ Biên bản đàm phán kỹ thuật Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới ngày 10/3/2015;

Xét Tờ trình số 38/TTr-TCTL-QLNN ngày 11/7/2016 của Tổng cục Thủy lợi đề nghị phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung văn kiện Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả”;

Xét Báo cáo thẩm định số 727/BC-HTQT-ĐP ngày 14/7/2016 của Vụ Hợp tác quốc tế về việc Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Văn kiện Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung nội dung Điều 1, Quyết định số 3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Văn kiện Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” (Kèm theo Văn kiện Chương trình, các Phụ lục 1 “Phân bổ vốn” và Phụ lục 2 “Phân bổ vốn các hợp phần của các tỉnh” đã được Điều chỉnh, bổ sung), cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 4 như sau:

“a) Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chịu trách nhiệm quản lý, Điều phi chung thực hiện Chương trình.

b) Cơ quan chủ quản thành phần:

- Bộ Y tế là cơ quan Chủ quản chịu trách nhiệm quản lý, Điều phối chung thực hiện Hợp phn Vệ sinh nông thôn và thay đi hành vi về vệ sinh.

- Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan Chủ quản chịu trách nhiệm quản lý, Điều phối chung thực hiện cấp nước và vệ sinh trường học.

- Ủy ban nhân dân 21 tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Nam Trung bộ là cơ quan Chủ quản các hoạt động thành phần thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm hoàn thành các kết quả đầu ra của Chương trình trên địa bàn tỉnh”.

2. Điều chỉnh, bổ sung Điểm 8.1, Khoản 8 như sau:

“8.1. Mục tiêu.

a) Mục tiêu tổng quát của Chương trình.

Cải thiện hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, tăng cường tiếp cận bền vững nước sạch và vệ sinh nông thôn thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Nam Trung bộ.

b) Mục tiêu cụ thể của Chương trình.

- Đạt số đấu nối cấp nước Khoảng: 255.000 đấu nối hoạt động (với số người hưởng lợi từ cấp nước Khoảng: 1.045.000 người);

- Số xã đạt vệ sinh toàn xã tối thiểu: 680 xã;

- Số nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình trên 21 tỉnh được xây mới hoặc cải tạo Khoảng: 400.000 nhà tiêu;

- Số công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh tại trường học và trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo Khoảng: 2.650 công trình. Trong đó, số công trình nước sạch và vệ sinh trường học được xây mới và cải tạo: 1.650 công trình và 1.000 trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo trong phạm vi 21 tỉnh;

- Tăng độ bao phủ nước hợp vệ sinh ở các khu vực Mục tiêu;

- Xây dựng năng lực ở cấp tỉnh, xã và thôn, bản nhằm xây dựng thể chế mạnh mẽ và cung cấp cho họ nguồn lực cần thiết để thiết kế, thực hiện, quản lý và quan trọng nhất, nhằm duy trì các công trình vệ sinh và cấp nước”.

3. Điều chỉnh, bổ sung Điểm 8.3, Khoản 8 như sau:

“8.3. Kết quả chủ yếu của Chương trình.

a) Cấp nước nông thôn.

- Số đấu nối cấp nước Khoảng: 255.000 đấu nối hoạt động.

- Số người hưởng lợi từ cấp nước Khoảng: 1.045.000 người.

- Số trường học có công trình cấp nước và vệ sinh được xây mới và cải tạo là 1.650 trường học (bao gồm đầy đủ các trang thiết bị rửa tay, thiết bị vsinh và thiết bị lọc nước uống).

b) Vệ sinh nông thôn.

- Số xã tối thiểu đạt vệ sinh toàn xã là 680 xã tại 21 tỉnh.

- Số nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình trên địa bàn các xã (trừ xã thuộc thành phố là thủ phủ của tỉnh) của 21 tỉnh thuộc Chương trình được xây mới hoặc cải tạo Khoảng: 400.000 cái (trong đó: 100.000 nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình xây mới được Chương trình hỗ trợ; 300.000 nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình được xây mới/cải tạo từ các hoạt động truyền thông của Chương trình);

- Số trạm y tế được xây mi/nâng cấp hoặc sửa chữa các công trình vệ sinh, công trình cấp nước và các thiết bị rửa tay, thiết bị xử lý nước sạch trên địa bàn các xã (trừ xã thuộc thành phố là thủ phủ của tỉnh) của 21 tỉnh thuộc chương trình là: 1.000 Trạm y tế.

c) Nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát, theo dõi và đánh giá Chương trình.”.

4. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 11 như sau:

“11. Tổ chức thực hiện Chương trình.

11.1. Cấp Trung ương

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan Chủ quản của Chương trình, chịu trách nhiệm chung trước Chính phủ về việc tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình, thực hiện những cam kết với nhà tài trợ và các quy định về quản lý vốn ODA của Chính phủ. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Ban chỉ đạo Chương trình, Trưởng Ban chỉ đạo là lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Ban chỉ đạo gồm đại diện lãnh đạo của: Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Tổng cục Thủy lợi, Ngân hàng Chính sách xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia Chương trình.

b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân 21 tỉnh trong việc quản lý, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình. Tổng cục Thủy lợi chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc Điều phối, quản lý chung việc triển khai thực hiện Chương trình; chủ trì quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Tiểu Hợp phần 1 thuộc Hợp phần 1: Cấp nước cho cộng đồng dân cư, và các hoạt động liên quan về cấp nước nông thôn của Hợp phần 3.

c) Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì, quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình của ngành Giáo dục và Đào tạo các địa phương thực hiện Tiểu Hợp phần 2 thuộc Hợp phần 1: Cấp nước và vệ sinh trường học, và các hoạt động liên quan về cấp nước và vệ sinh trường học của Hợp phần 3; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc hướng dẫn xây dựng, tổng hợp, đề xuất kế hoạch hàng năm liên quan các hoạt động của ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc Chương trình; tổng hợp, báo cáo kết quả và cung cấp thông tin về thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì tại 21 tỉnh cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường Y tế) chịu trách nhiệm chủ trì, quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình của ngành Y tế các địa phương thực hiện Hợp phần 2 - Vệ sinh nông thôn; các hoạt động liên quan về vệ sinh cá nhân, vệ sinh nông thôn của Hợp phần 3; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc hướng dẫn xây dựng, tổng hợp, đề xuất kế hoạch hàng năm liên quan tới các hoạt động của ngành Y tế thuộc Chương trình; tổng hợp, báo cáo kết quả và cung cấp thông tin về thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì tại 21 tỉnh cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ Y tế có thể thành lập Ban Quản lý dự án thành phần đặt tại Cục Quản lý môi trường Y tế.

đ) Ủy ban dân tộc chịu trách nhiệm phối hợp với các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo trong việc triển khai thực hiện các hoạt động truyền thông và các hoạt động khác của Chương trình liên quan đến đồng bào dân tộc.

e) Kim toán Nhà nước đóng vai trò là Cơ quan Xác minh độc lập chịu trách nhiệm xác minh/thm tra các kết quả đạt được so với các Mục tiêu giải ngân đồng thời chịu trách nhiệm kiểm toán tài chính cho Chương trình này.

g) Tng cục Thủy lợi (thông qua Vụ Quản lý nguồn nước và nước sạch nông thôn) chịu trách nhiệm trong việc Điều phối, hướng dẫn, tổng hợp và đề xuất kế hoạch hàng năm của Chương trình; tổng hợp báo cáo chung kết quả thực hiện Chương trình và Điều phối các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật cho 21 tỉnh; chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát và báo cáo tiến độ thực hiện so với Kế hoạch hoạt động của Chương trình. Tổng cục Thủy lợi thành lập Ban Điều phối Chương trình để giúp Tổng cục Thủy lợi về việc quản lý, Điều phối, hướng dẫn và thực hiện các nhiệm vụ được giao trong triển khai thực hiện Chương trình.

h) Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn các địa phương về mặt kỹ thuật trong thực hiện Hợp phần cấp nước nông thôn; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ số giải ngân của các tỉnh về cấp nước; hỗ trợ các tỉnh thực hiện giám sát, đánh giá các kết quả liên quan tới cấp nước, ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện công tác truyền thông về lĩnh vực nước sạch và hỗ trợ kỹ thuật liên quan. Báo cáo Bộ (thông qua Tổng cục Thủy lợi) kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của Chương trình.

i) Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng thanh tra, có nhiệm vụ hướng dẫn và giám sát thực hiện về phòng chống gian lận và tham nhũng; Hướng dẫn các tỉnh thành lập cơ sở dữ liệu thông tin về phòng chống tham nhũng và gian lận trong quá trình triển khai Chương trình, định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổng hợp các thông tin tại 21 tỉnh về phòng chống gian lận và tham nhũng, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ngân hàng Thế giới theo Hiệp định.

k) Ngân hàng chính sách xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn Ngân hàng chính sách xã hội của 21 tỉnh trong việc phân bổ và giải ngân nguồn vốn vay ưu đãi cho cấp nước và vệ sinh nông thôn phù hợp với kế hoạch thực hiện Chương trình.

l) Quan hệ Đối tác cấp nước và vệ sinh nông thôn có nhiệm vụ hỗ trợ Chương trình trong đối thoại chính sách, chia sẻ thông tin, bài học kinh nghiệm và kết quả thực hiện Chương trình.

11.2. Cấp tỉnh

a) Ủy ban nhân dân tỉnh là Cơ quan chủ quản thành phần, chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, phân giao nhiệm vụ cho các sở, ngành trong việc thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thường trực Chương trình là cơ quan Điều phối Chương trình ở cấp tỉnh, chịu trách nhiệm xây dựng và tng hợp kế hoạch Chương trình của tỉnh; phối hợp với các sở, ngành trong quản lý, Điều phối, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của tỉnh; tổng hợp, báo cáo về các kết quả chỉ số giải ngân hàng năm của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chủ trì quản lý, chỉ đạo và tổ chức trin khai thực hiện Tiểu hợp phần 1 thuộc Hợp phần I: cấp nước cho cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh, và các hoạt động liên quan về cấp nước nông thôn của Hợp phần 3.

c) Sở Y tế giao Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh làm đầu mối chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, ngân sách hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện, báo cáo giám sát và đánh giá tiến độ các hoạt động trong lĩnh vực vệ sinh cá nhân, vệ sinh nông thôn, đồng thời phối hợp với các sở, ban ngành trong quản lý, Điều phối, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình. Cụ thể: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh chủ trì và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Hợp phần 2 “Vệ sinh nông thôn” liên quan đến hoạt động xây dựng hoặc cải tạo nhà tiêu hộ gia đình, công trình cấp nước và vệ sinh Trạm y tế xã; và Hợp phần 3 “Nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát, theo dõi và đánh giá Chương trình” liên quan đến lĩnh vực vệ sinh cá nhân, vệ sinh nông thôn; giám sát chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt.

d) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, quản lý, báo cáo giám sát và đánh giá tiến độ các hoạt động Tiểu Hợp phần 2 thuộc Hợp phần 1: Cấp nước và vệ sinh cho các trường học, và các hoạt động liên quan về cấp nước và vệ sinh trường học của Hợp phn 3; hợp tác chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thường trực Chương trình và Sở Y tế/Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh về cung cấp nước sạch và vệ sinh ở trường học cũng như hỗ trợ các trường học vận hành và bảo dưỡng các công trình cấp nước và vệ sinh”.

Điều 2. Các nội dung còn lại của Quyết định số 3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không thay đổi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ, Tài chính, Kế hoạch; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi; Giám đốc Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc Chương trình và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, Y tế, GD&ĐT, TP;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Ủy ban dân tộc;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Lưu: VT, HTQT (NTĐ-104).

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN BỔ VỐN
CHƯƠNG TRÌNH: MỞ RỘNG QUY MÔ VỆ SINH VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ “VAY VỐN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI”.
(Kèm theo QĐ số 3102/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/7/2016 của Bộ NN&PTNT)

(Đơn vị tính: 1.000 USD)

TT

Hoạt động

Khối lượng

Đơn giá

Tổng số

Vốn vay

Vốn đối ứng

Cơ quan thực hiện

I

Hợp phn 1. Cấp nước nông thôn

 

 

187.000

166.400

20.600

Bộ NN+ Bộ GD

1

Các công trình cấp nước

 

 

164.000

143.400

20.600

Bộ NN

-

Các công trình xây dựng mới

62.681

0,985

60.546

54.491

6.055

 

-

Các công trình nâng cấp, sửa chữa

195.815

0,507

98.787

88.908

9.879

 

-

Giải phóng mặt bằng

 

 

4.667

 

4.667

 

2

Cấp nước và vệ sinh trường học (trong đó 680 xã vệ sinh toàn xã)

1.650

 

23.000

23.000

0

Bộ GD

-

Xây dựng mới các công trình cấp nước và vệ sinh (gồm cả thiết bị xlý nước)

650

20

13.000

13.000

 

 

-

Nâng cấp các công trình cấp nước và vệ sinh (gồm cả thiết bị xử lý nước)

1.000

10

10.000

10.000

 

 

II

Hợp phần 2. Vệ sinh nông thôn

 

 

17.000

17.000

0

Bộ Y tế

1

Hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hộ gia đình (trong đó có 680 xã vệ sinh toàn xã)

100.000

0

5.000

5.000

0

Bộ Y tế

2

Cấp nước và vệ sinh trạm y tế (trong đó có 680 xã vệ sinh toàn xã)

 

 

 

 

 

Bộ Y tế

-

Xây dựng mới/nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước và vệ sinh (bao gồm thiết bị liên quan)

1.000

12

12.000

12.000

 

 

III

Hợp phần 3. Nâng cao năng lực; truyền thông; giám sát và đánh giá Chương trình

 

 

21.000

16.600

4.400

Bộ YT+NN+ GD+UBDT

1

Truyền thông thay đi hành vi, nâng cao năng lực, hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá...Chương trình

 

 

15.500

12.000

3.500

YT+NN+ GD+UBDT

+

Ngành Y tế

 

 

11.500

9.000

2.500

Bộ Y tế

-

Cấp tỉnh

 

 

9.200

7.200

2.000

 

-

Cấp quốc gia

 

 

2.300

1.800

500

 

+

Ngành Nông nghiệp

 

 

2.500

2.000

500

Bộ NN

-

Cấp tỉnh

 

 

2.000

2.000

 

 

-

Cấp quốc gia

 

 

500

 

500

 

+

Ngành Giáo dục

 

 

1.333

1.000

333

Bộ GD

-

Cấp tỉnh

 

 

1.000

1.000

 

 

-

Cấp quốc gia

 

 

333

 

333

 

+

UBDT

 

 

167

 

167

UBDT

-

Cấp quốc gia

 

 

167

 

167

 

2

Quản lý và giám sát dự án (bao gồm cả vn đề môi trường và xã hội) cấp Trung ương.

 

 

3.000

2.600

400

YT+NN+ GD+UBDT

+

Ngành Y tế

 

 

 

 

 

 

-

Cấp quốc gia

 

 

900

780

120

Bộ Y tế

+

Ngành Nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

-

Cấp quốc gia

 

 

1.200

1.040

160

Bộ NN

+

Ngành Giáo dục

 

 

 

 

 

 

-

Cấp quốc gia

 

 

600

520

80

Bộ GD

+

UBDT

 

 

 

 

 

 

-

Cấp quốc gia

 

 

300

260

40

UBDT

3

Kim đếm kết quả

 

 

2.500

2.000

500

KTNN

IV

Dự phòng

 

 

500

0

500

 

V

Tng (I+II+III+IV)

 

 

225.500

200.000

25.500

 

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN BỔ VỐN CÁC HỢP PHẦN CHO CÁC TỈNH
CHƯƠNG TRÌNH: “MỞ RỘNG QUY MÔ VỆ SINH VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ”
(Kèm theo QĐ số 3102/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/7/2016 của Bộ NN&PTNT)

Bảng 2.1 (PL.2) Hợp phần 1 - Cấp nước nông thôn

(Đơn vị: USD)

STT

Các tỉnh

Tổng vốn Hợp phần 1

Vốn vay WB

Vốn đối ứng

Tng vốn cho Cấp nước và Vệ sinh Trường học

Tng vốn cho CT cấp nước nông thôn

 

Tổng cộng:

182.333.333

23.000.000

143.400.000

15.933.333

1

Hà Giang

10.256.667

1.590.000

7.800.000

866.667

2

Cao Bằng

8.891.111

780.000

7.300.000

811.111

3

Lào Cai

7.751.111

640.000

6.400.000

711.111

4

Bắc Cạn

8.236.667

1.570.000

6.000.000

666.667

5

Lạng Sơn

8.923.333

1.590.000

6.600.000

733.333

6

Yên Bái

7.891.111

780.000

6.400.000

711.111

7

Thái Nguyên

8.435.556

880.000

6.800.000

755.556

8

Phú Thọ

7.891.111

780.000

6.400.000

711.111

9

Bắc Giang

8.154.444

710.000

6.700.000

744.444

10

Tuyên quang

9.683.333

1.350.000

7.500.000

833.333

11

Lai Châu

8.508.889

1.620.000

6.200.000

688.889

12

Điện Biên

8.478.889

1.590.000

6.200.000

688.889

13

Sơn La

9.701.111

1.590.000

7.300.000

811.111

14

Hòa Bình

9.673.333

1.340.000

7.500.000

833.333

15

Kon Tum

8.278.889

390.000

7.100.000

788.889

16

Gia Lai

7.546.667

880.000

6.000.000

666.667

17

Đắk Lắk

9.478.889

1.590.000

7.100.000

788.889

18

ĐắkNông

8.265.556

710.000

6.800.000

755.556

19

Lâm Đồng

8.755.556

1.200.000

6.800.000

755.556

20

Ninh Thuận

9.918.889

1.030.000

8.000.000

888.889

21

Bình Thuận

7.612.222

390.000

6.500.000

722.222

Bảng 2.2. (PL.2) Hợp phn 2 - Vệ sinh nông thôn

(Đơn vị: USD)

STT

Các tỉnh

Tổng vốn

Vốn vay NHTG

Vốn đối ứng

Kinh phí hỗ trợ HGĐ xây dựng mới Nhà tiêu HVS

Kinh phí hỗ trợ xây dựng mới/nâng cấp, sửa chữa công trình Cấp nước và vệ sinh Trm Y tế

 

Tổng:

17.000.000

5.000.000

12.000.000

0

1

Hà Giang

977.500

257.500

720.000

0

2

Cao Bằng

809.500

257.500

552.000

0

3

Lào Cai

761.500

257.500

504.000

0

4

Bắc Cạn

724.000

220.000

504.000

0

5

Lạng Sơn

854.500

182.500

672.000

0

6

Yên Bái

1.063.500

367.500

696.000

0

7

Thái Nguyên

833.500

257.500

576.000

0

8

Phú Thọ

1.741.500

397.500

1.344.000

0

9

Bắc Giang

1.282.000

370.000

912.000

0

10

Tuyên quang

834.000

330.000

504.000

0

11

Lai Châu

662.500

182.500

480.000

0

12

Điện Biên

894.000

330.000

564.000

0

13

Sơn La

566.500

182.500

384.000

0

14

Hòa Bình

1.462.500

442.500

1.020.000

0

15

Kon Tum

494.500

182.500

312.000

0

16

Gia Lai

1.060.000

220.000

840.000

0

17

ĐakLak

940.000

220.000

720.000

0

18

ĐakNông

398.000

110.000

288.000

0

19

Lâm Đồng

240.000

120.000

120.000

0

20

Ninh Thuận

136.000

40.000

96.000

0

21

Bình Thuận

264.500

72.500

192.000

0

Bảng 2.3. (PL.2) Hợp phần 3 - Nâng cao năng lực truyền thông, giám sát và đánh giá

(Đơn vị: USD)

STT

Đơn vị

Tổng vốn Hợp phần 3

Vốn vay WB

Vốn đối ứng

Truyền thông Nước sạch

Truyn thông ngành Giáo dc

Truyền thông ngành Y tế

I

Tiểu Hợp phần 1: truyền thông thay đổi hành vi, nâng cao năng lực, kiểm tra giám sát

15.500.000

2.000.000

1.000.000

9.000.000

3.500.000

a

Trung ương

3.300.000

0

0

1.800.000

1.500.000

1

Bộ Nông nghiệp

500.000

 

 

 

500.000

2

Bộ Y tế

2.300.000

 

 

1.800.000

500.000

3

Bộ Giáo dục

333.333

 

 

 

333.333

4

Ủy ban dân tộc

166.667

 

 

 

166.667

b

Các tỉnh

12.200.000

2.000.000

1.000.000

7.200.000

2.000.000

1

Hà Giang

631.248

88.627

69.091

370.588

102.941

2

Cao Bng

606.292

98.824

33.939

370.588

102.941

3

Lào Cai

587.683

86.275

27.879

370.588

102.941

4

Bc Cạn

555.936

81.569

68.485

317.647

88.235

5

Lạng Sơn

509.287

101.961

69.091

264.706

73.529

6

Yên Bái

796.684

86.275

33.939

529.412

147.059

7

Thái Nguyên

609.750

98.039

38.182

370.588

102.941

8

Phú Thọ

856.292

91.765

33.939

571.765

158.824

9

Bc Giang

810.909

103.529

30.909

529.412

147.059

10

Tuyên quang

768.788

101.176

58.788

476.471

132.353

11

Lai Châu

482.264

73.725

70.303

264.706

73.529

12

Điện Biên

761.836

83.922

69.091

476.471

132.353

13

Sơn La

512.424

105.098

69.091

264.706

73.529

14

Hòa Bình

978.182

108.235

58.182

635.294

176.471

15

Kon Tum

451.676

96.471

16.970

264.706

73.529

16

Gia Lai

530.339

86.275

38.182

317.647

88.235

17

ĐakLak

584.777

109.804

69.091

317.647

88.235

18

ĐakNông

325.615

91.765

30.909

158.824

44.118

19

Lâm Đng

366.631

98.039

52.121

169.412

47.059

20

Ninh Thuận

227.789

115.294

44.848

52.941

14.706

21

Bình Thuận

245.597

93.333

16.970

105.882

29.412

II

Tiểu Hợp phần 2: Quản lý giám sát d án

3.000.000

1.040.000

780.000

780.000

400.000

a

Trung ương

3.000.000

1.040.000

780.000

780.000

400.000

1

Bộ Nông nghiệp

1.200.000

1.040.000

 

 

160.000

2

Bộ Y tế

900.000

 

 

780.000

120.000

3

Bộ Giáo dục

600.000

 

520.000

 

80.000

4

UBDT
(TTNS+GD+YT)

300.000

 

260.000

 

40.000

III

Tiểu hợp phần 3: Kiểm đếm kết quả

2.500.000

2.000.000

500.000

 

TỔNG (I+II+III)

21.000.000

16.600.000

4.400.000

Dự phòng vốn đối ứng: 500.000 USD

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3102/QĐ-BNN-HTQT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3102/QĐ-BNN-HTQT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/07/2016
Ngày hiệu lực21/07/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3102/QĐ-BNN-HTQT

Lược đồ Công văn 3102/QĐ-BNN-HTQT điều chỉnh 3606/QĐ-BNN-HTQT quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn 2016


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 3102/QĐ-BNN-HTQT điều chỉnh 3606/QĐ-BNN-HTQT quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn 2016
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu3102/QĐ-BNN-HTQT
              Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
              Người kýCao Đức Phát
              Ngày ban hành21/07/2016
              Ngày hiệu lực21/07/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật3 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3102/QĐ-BNN-HTQT điều chỉnh 3606/QĐ-BNN-HTQT quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn 2016

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3102/QĐ-BNN-HTQT điều chỉnh 3606/QĐ-BNN-HTQT quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn 2016

                      • 21/07/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/07/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực