Công văn 3105/TCT-PCCS

Công văn số 3105/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc các khoản phí phải trả cho việc mượn tài sản của thành viên để vay vốn kinh doanh

Nội dung toàn văn Công văn 3105/TCT-PCCS khoản phí phải trả cho việc mượn tài sản của thành viên để vay vốn kinh doanh


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3105/TCT-PCCS
V/v: Giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2006 

 

Kính gửi: Cục thuế Thành phố Hà Nội

Trả lời công văn số 9639/CT-HTr ngày 24/7/2006 của Cục thuế thành phố Hà Nội về các Khoản phí phải trả cho việc mượn tài sản của thành viên để vay vốn kinh doanh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 7 Mục III phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn:

"III. Các Khoản chi  phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế

…7. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế căn cứ vào hợp đồng vay. Chi trả lãi tiền vay của các đối tượng khác theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay cùng thời Điểm của ngân hàng thương mại có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh".

Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, Công ty KT và TM Ban Mai vay vốn Ngân hàng, trên cơ sở tài sản thế chấp của cá nhân và phải trả cho cá nhân 0,5% trên giá trị tài sản thế chấp theo biên bản định giá của Ngân hàng thì được coi là vay tiền của cá nhân. Như vậy công ty được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế số tiền trả lãi vay Ngân hàng cộng (+) 0,5% trên giá trị tài sản thế chấp theo biên bản định giá của Ngân hàng tối đa bằng (=) 1,2 lần mức lãi suất của Ngân hàng. Phần vượt trên 1,2 lần lãi suất ngân hàng không được tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Công ty TNHH KT&TM Ban Mai;
- Lưu: VT, PCCS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3105/TCT-PCCS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3105/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/08/2006
Ngày hiệu lực24/08/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3105/TCT-PCCS khoản phí phải trả cho việc mượn tài sản của thành viên để vay vốn kinh doanh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3105/TCT-PCCS khoản phí phải trả cho việc mượn tài sản của thành viên để vay vốn kinh doanh
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3105/TCT-PCCS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Duy Khương
                Ngày ban hành24/08/2006
                Ngày hiệu lực24/08/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 3105/TCT-PCCS khoản phí phải trả cho việc mượn tài sản của thành viên để vay vốn kinh doanh

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 3105/TCT-PCCS khoản phí phải trả cho việc mượn tài sản của thành viên để vay vốn kinh doanh

                          • 24/08/2006

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 24/08/2006

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực