Công văn 3116/TCT-TNCN

Công văn 3116/TCT-TNCN năm 2015 về hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3116/TCT-TNCN 2015 về hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3116/TCT-TNCN
V/v hồ sơ giảm trừ gia cảnh

Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk

Trả lời công văn số 1317/CT-KTT2 ngày 08/6/2015 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về vướng mắc khi thực hiện hoàn thuế thu nhập cá nhân(TNCN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn:

“d) Người phụ thuộc bao gồm:

...

d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.

...

d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:

d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

...

đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

đ. 1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

e) Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều này là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).”

- Điểm g.3, g.4 Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là bố, mẹ đẻ và anh chị em một như sau:

“g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân.

- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:

g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.

g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kì giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).

- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).”

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, ông Nguyễn Trung Hậu được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu đảm bảo điều kiện và thủ tục, hồ sơ giảm trừ gia cảnh theo quy định; trường hợp chưa đầy đủ hồ sơ thì Cục Thuế đề nghị người nộp thuế hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế (TCT)
- Website TCT;
- Lưu: VT, TNCN.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QL THUẾ TNCN
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Duy Minh

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3116/TCT-TNCN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3116/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/08/2015
Ngày hiệu lực03/08/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3116/TCT-TNCN 2015 về hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3116/TCT-TNCN 2015 về hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3116/TCT-TNCN
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Duy Minh
                Ngày ban hành03/08/2015
                Ngày hiệu lực03/08/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 3116/TCT-TNCN 2015 về hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 3116/TCT-TNCN 2015 về hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

                        • 03/08/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/08/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực