Công văn 313TCT/TS

Công văn số 313 TCT/TS ngày 11/02/2004 của Tổng cục Thuế về việc miễn giảm thuế SD ĐNN theo Nghị quyết 15/2003/QH11

Nội dung toàn văn Công văn 313 TCT/TS miễn giảm thuế SD ĐNN theo NQ 15/2003/QH11


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 313 TCT/TS
V/v Miễn, giảm thuế SDĐNN theo Nghị quyết 15/2003/QH11

Hà Nội, ngày 11 tháng 2 năm 2004

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Tháp

Trả lời công văn số 084/CT.KH-NV ngày 17/01/2004 của Cục thuế tỉnh Đồng Tháp hỏi về chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) theo Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1/  Theo quy định tại Điểm 1.1, Mục I và Điểm 2.1, Mục II, Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn giảm thuế SDĐNN từ năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 03/11/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH11 của Quốc hội thì: trong hộ gia đình nông dân (chủ hộ là nông dân) mà có cả những thành viên là cán bộ công nhân viên chức Nhà nước, quân nhân, sĩ quan chuyên nghiệp, cán bộ hưu trí... cùng chung sổ hộ khẩu với chủ hộ gia đình thì hộ gia đình này vẫn xác định là hộ nông dân và hộ được miễn thuế SDĐNN đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức.

2/ Theo quy định tại Điểm 1.2, Mục I và Điểm 2.2, Mục II, Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài chính thì: hộ gia đình, cá nhân không phải là cán bộ công nhân viên của Nông trường (Đoàn kinh tế quốc phòng 959) nhận đất giao khoán ổn định lâu dài của đơn vị để sản xuất nông nghiệp nhưng không trực tiếp kê khai, nộp thuế SDĐNN với cơ quan Thuế (đơn vị trực tiếp nộp thuế cho cơ quan Thuế) thì các hộ gia đình, cá nhân này được miễn thuế SDĐNN đỗi với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức, mà chỉ thuộc đối tượng được giảm 50% thuế SDĐNN.

3/ Theo quy định tại Điểm 1.1, Mục I, Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài chính thì hộ gia đình mà trong hộ có người là cán bộ xã, phường, thị trấn và được Nhà nước giao đất ổn định lâu dài để sản xuất nông nghiệp theo Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ là hộ nông dân (không phải là hộ công chức, viên chức Nhà nước).

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Đồng Tháp biết và thực hiện./.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 313TCT/TS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 313TCT/TS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/02/2004
Ngày hiệu lực 11/02/2004
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 313TCT/TS

Lược đồ Công văn 313 TCT/TS miễn giảm thuế SD ĐNN theo NQ 15/2003/QH11


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 313 TCT/TS miễn giảm thuế SD ĐNN theo NQ 15/2003/QH11
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 313TCT/TS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 11/02/2004
Ngày hiệu lực 11/02/2004
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 313 TCT/TS miễn giảm thuế SD ĐNN theo NQ 15/2003/QH11

Lịch sử hiệu lực Công văn 313 TCT/TS miễn giảm thuế SD ĐNN theo NQ 15/2003/QH11

  • 11/02/2004

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 11/02/2004

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực