Công văn 3163/CT-TTHT

Công văn 3163/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3163/CT-TTHT chính sách thuế


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3163/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 5 năm 2012

 

Kính gửi:

Phân Viện Nghiên Cứu Thương Mại Tại TP.HCM
Địa chỉ: #8, số 8 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q.1, TP. HCM
Mã số thuế: 0105411800-001

 

Trả lời văn thư số 01/03/VNCTM/2012 của Phân viện về chính sách thuế; Cục thuế TP có ý kiến như sau:

- Căn cứ điểm 4 phần B Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/20008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN) có hiệu lực từ ngày 01/01/2009:

“Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tương ứng với mức thuế suất 25%) sau khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đối với dịch vụ: 5%;

- Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;

- Đối với hoạt động khác: 2%”.

- Căn cứ điểm 2.2b mục III phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng(GTGT)(có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 29/02/2012):

“Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ có đầy đủ hoá đơn của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.

Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.

- Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%”.

- Căn cứ khoản 2b, Điều 13 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2012):

“Đối với cơ sở kinh doanh (trừ các doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, hộ, cá nhân kinh doanh) bán hàng hoá, dịch vụ có đầy đủ hoá đơn của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.

Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.

- Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%”.

Về nguyên tắc phân viện là đơn vị sự nghiệp phải kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo kê khai (áp dụng thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế). Trường hợp Phân viện có đầy đủ hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra, xác định đúng được doanh thu nhưng không đủ hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ đầu vào; không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì Phân viện kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu (hoạt động cung cấp dịch vụ áp dụng tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu là 50%, thuế suất thuế GTGT là 10%; tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu là 5%).

Cục Thuế TP thông báo Phân viện biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- P. Pháp chế;
- KT3;
- Lưu: HC, TTHT
551/53728Thắng

TUQ. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘPTHUÊ




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3163/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3163/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 08/05/2012
Ngày hiệu lực 08/05/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3163/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 3163/CT-TTHT chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3163/CT-TTHT chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3163/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế TP Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành 08/05/2012
Ngày hiệu lực 08/05/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3163/CT-TTHT chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 3163/CT-TTHT chính sách thuế

  • 08/05/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 08/05/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực