Công văn 31787/CT-HTr

Công văn 31787/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài đến Việt Nam làm việc do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 31787/CT-HTr giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân Thành phố Hà Nội 2016


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31787/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Kiểm toán BDO - Chi nhánh Hồ Chí Minh
(Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà Indochina Park Tower, s 4 Nguyễn Đình Chiểu, quận 1, TP Hồ Chí Minh.
MST: 0106680901-001)

Trả lời công văn số CV30102015 ngày 30/10/2015 của Công ty TNHH Kiểm toán BDO- Chi nhánh Hồ Chí Minh hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.

+ Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Chương I quy định cá nhân cư trú và không cư trú như sau:

"1. Cá nhân cư trú người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi ri Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.

Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh th Việt Nam.

b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều này."

+ Tại Khoản 1 Điều 18 Chương III quy định căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công như sau:

Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x) với thuế suất 20%."

- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.

+ Tại Điều 53 Chương VII quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

"Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua t chc, cá nhân trả thu nhập.

Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

1. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế.

Trường hợp t chức, cá nhân trả thu nhập sau khitrừ s thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu s 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó."

- Căn cứ Công văn số 1657/TCT-TNCN ngày 20/04/2016 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân khi cá nhân thay đổi tình trạng cư trú.

Căn cứ quy định trên, trường hp ông Ananda là người nước ngoài đến Việt Nam từ ngày 16/05/2012, đến ngày 31/03/2015 ông kết thúc hợp đồng lao động và rời khỏi Việt Nam thì trong năm 2015 ông được xác định là cá nhân không cư trú tại Việt Nam, thu nhập chịu thuế của ông trong năm 2015 kê khai và nộp thuế TNCN theo thuế suất 20% và không phải quyết toán thuế khi rời Việt Nam. Việc thay đổi tình trạng cư trú đã dẫn đến số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp thì cá nhân thực hiện làm hồ sơ hoàn thuế theo hướng dẫn tại Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Tuy nhiên ông Ananda đã về nước, do vậy Công ty TNHH Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam hướng dẫn cá nhân làm hồ sơ hoàn số thuế nộp thừa hoặc làm các thủ tục ủy quyền theo quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 đề được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Kiểm toán BDO - Chi nhánh Hồ Chí Minh được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Công ty TNHH Trường ĐH Anh Quốc Việt Nam;
- Phòng Kiểm tra 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr
(2). (7; 3)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 31787/CT-HTr

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu31787/CT-HTr
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/05/2016
Ngày hiệu lực17/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 31787/CT-HTr giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân Thành phố Hà Nội 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 31787/CT-HTr giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân Thành phố Hà Nội 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu31787/CT-HTr
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành17/05/2016
                Ngày hiệu lực17/05/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 31787/CT-HTr giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân Thành phố Hà Nội 2016

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 31787/CT-HTr giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân Thành phố Hà Nội 2016

                        • 17/05/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 17/05/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực