Công văn 3183/TCT/NV2

Công văn về việc thực hiện thuế GTGT, thuế TNDN đối với hoạt động đại lý bưu điện, đại lý tem

Nội dung toàn văn Công văn 3183/TCT/NV2 thực hiện thuế GTGT, thuế TNDN hoạt động đại lý bưu điện, đại lý tem


TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3183/TCT/NV2

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2000

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 3183 TCT/NV2 NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2000 VỀ VIỆC THỰC HIỆN THUẾ GTGT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BƯU ĐIỆN, ĐẠI LÝ TEM

Kính gửi:

- Cục thuế thành phố Hà Nội
- Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh

Vừa qua Tổng cục thuế nhận được một số kiến nghị của các doanh nghiệp tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh hỏi về việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với các đại lý dịch vụ bưu điện, vấn đề này Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

1. Cá nhân làm dịch vụ đại lý bưu điện, đại lý tem không phải nộp thuế GTGT, phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tiền hoa hồng đại lý được hưởng. Việc kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện tại Chi cục thuế quận, huyện nơi đại lý thực hiện dịch vụ.

2. Điều kiện làm đại lý bưu điện, đại lý tem:

Đại lý dịch vụ Bưu điện, đại lý tem phải có đủ các điều kiện: Có hợp đồng đại lý trong đó ghi rõ đại lý phải theo đúng giá của Bưu điện và của Công ty tem, hoa hồng được hưởng.

3. Chi cục thuế quản lý các đại lý có trách nhiệm bán hoá đơn cho các đại lý. Khi mua hoá đơn, các đại lý phải làm đơn đề nghị kèm theo hợp đồng đại lý gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý để thủ trưởng cơ quan thuế duyệt chấp nhận được mua hoá đơn. Các đại lý khi nhận tiền hoa hồng phải xuất hoá đơn để bưu điện, công ty tem có cơ sở hạch toán vào chi phí kinh doanh.

Đối với đại lý có thu nhập bình quân tháng trong năm dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức nhà nước thì được miễn thuế theo hướng dẫn tại điểm 6(b), Mục I, Phần Đ Thông tư số 99/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính.

Tổng cục thuế thông báo để Cục thuế thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh biết và hướng dẫn các đại lý thực hiện. Công văn này thay thế các công văn mà Tổng cục thuế đã trả lời như: Công văn số 1565 TCT/NV2 ngày 25/3/1999 gửi Bưu điện thành phố Hà Nội, Công văn số 5207 TCT/NV3 ngày 23/9/1999 gửi Bưu điện thành phố Hà Nội và Công văn số 3233 TCT/NV2 gửi Công ty tem.

 

Nguyễn Thị Cúc

(Đã ký)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3183/TCT/NV2

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3183/TCT/NV2
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/07/2000
Ngày hiệu lực 20/07/2000
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3183/TCT/NV2

Lược đồ Công văn 3183/TCT/NV2 thực hiện thuế GTGT, thuế TNDN hoạt động đại lý bưu điện, đại lý tem


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3183/TCT/NV2 thực hiện thuế GTGT, thuế TNDN hoạt động đại lý bưu điện, đại lý tem
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3183/TCT/NV2
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Thị Cúc
Ngày ban hành 20/07/2000
Ngày hiệu lực 20/07/2000
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3183/TCT/NV2 thực hiện thuế GTGT, thuế TNDN hoạt động đại lý bưu điện, đại lý tem

Lịch sử hiệu lực Công văn 3183/TCT/NV2 thực hiện thuế GTGT, thuế TNDN hoạt động đại lý bưu điện, đại lý tem

  • 20/07/2000

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 20/07/2000

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực