Công văn 3190TCT/NV1

Công văn số 3190 TCT/NV1 ngày 01/09/2003 của Tổng cục thuế về việc thuế suất thuế GTGT

Nội dung toàn văn Công văn 3190 TCT/NV1 thuế suất thuế GTGT


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số 3190 TCT/NV1
V/v thuế suất thuế GTGT

Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2003

 

 

Kính gửi:Cục thuế tỉnh Thái Nguyên

Trả lời công văn số 312 CV/TC-TSX ngày 19/5/2003 Cục thuế tỉnh Thái Nguyên về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại điểm 1, Mục III, Thông tư số 106/1999/TT-BTC ngày 30/8/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20/8/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ quy định tại điểm 2.2, Mục II, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng thì:

“2.2. Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) bao gồm:

- Các loại máy móc, thiết bị như máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; các loại ô tô, phương tiện vận tải khác (kể cả tầu, thuyền các loại); các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên như pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế các loại.”

Theo quy định trên đây, các sản phẩm cơ khí như: pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế của ô tô áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%; sản phẩm pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế của xe máy thuộc sản phẩm cơ khí tiêu dùng chịu thuế suất thuế GTGT 10%. Trường hợp trong năm 2000, 2001, 2002 doanh nghiệp kê khai thuế suất thuế GTGT mặt hàng pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế của xe máy không đúng với mức thuế suất quy định thì đơn vị phải kê khai, nộp bổ sung số thuế GTGT còn thiếu theo quy định.

Tổng cục thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Thái Nguyên biết và thực hiện./.

 

 

KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thị Cúc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3190TCT/NV1

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3190TCT/NV1
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 01/09/2003
Ngày hiệu lực 01/09/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3190TCT/NV1

Lược đồ Công văn 3190 TCT/NV1 thuế suất thuế GTGT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3190 TCT/NV1 thuế suất thuế GTGT
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3190TCT/NV1
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Thị Cúc
Ngày ban hành 01/09/2003
Ngày hiệu lực 01/09/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3190 TCT/NV1 thuế suất thuế GTGT

Lịch sử hiệu lực Công văn 3190 TCT/NV1 thuế suất thuế GTGT

  • 01/09/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/09/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực