Công văn 330/CT-TTHT

Công văn 330/CT-TTHT năm 2020 về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 330/CT-TTHT 2020 hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 330/CT-TTHT
V/v hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế TNCN

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2020

 

Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH Harvey Nash (Việt Nam) tại Hà Nội
(Địa chỉ: Tầng 4, 5 & 6 Tòa nhà HITC, Số 239 đường Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội - MST: 0301483946-001)

Trả lời công văn số HHVN/20191202/CVGT ngày 02/12/2019 của Chi nhánh Công ty TNHH Harvey Nash (Việt Nam) tại Hà Nội (sau đây gọi là Công ty) hỏi về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế TNCN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 5 Điều 12 Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định như sau:

“Điều 12. Giảm trừ gia cảnh

5. Người nộp thuế tự kê khai số lượng người phụ thuộc kèm theo giấy tờ hợp pháp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc kê khai

…ˮ

- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 65/2013/NĐ-CP">111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn như sau:

“Điều 9. Các khoản giảm trừ

d) Người phụ thuộc bao gồm:

d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.

đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, đim d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

đ.1.2) Không có thu nhập hoặc c thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhp không vượt quá 1.000.000 đồng.

đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

g.2) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân.

- Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chng nhận kết hôn.

g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân.

- Giấy tờ hợp pháp để xác đnh mối quan hệ của người ph thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu c cùng s hộ khẩu), giấy khai sinh quyết đnh công nhận việc nhận cha, m, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

…ˮ

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:

Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 (một) triệu đồng thì người nộp thuế phải cam kết và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin người phụ thuộc.

Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho phụ thuộc là cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp thì hồ sơ chng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại tiết g.3 điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 65/2013/NĐ-CP">111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài Chính, không có quy định phải lập Bản kê về người phải trực tiếp nuôi dưỡng (Mẫu số 09/XN-NPT-TNCN).

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Chi nhánh Công ty TNHH Harvey Nash (Việt Nam) tại Hà Nội liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 (Cục Thuế TP Hà Nội) để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả li để Chi nhánh Công ty TNHH Harvey Nash (Việt Nam) tại Hà Nội được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Phòng TKT 2;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 330/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 330/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 06/01/2020
Ngày hiệu lực 06/01/2020
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 330/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 330/CT-TTHT 2020 hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 330/CT-TTHT 2020 hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân Cục Thuế Hà Nội
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 330/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Ngày ban hành 06/01/2020
Ngày hiệu lực 06/01/2020
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 4 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 330/CT-TTHT 2020 hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân Cục Thuế Hà Nội

Lịch sử hiệu lực Công văn 330/CT-TTHT 2020 hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thuế thu nhập cá nhân Cục Thuế Hà Nội

  • 06/01/2020

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 06/01/2020

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực