Công văn 3321/TCT-CS

Công văn 3321/TCT-CS năm 2014 về hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3321/TCT-CS 2014 hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3321/TCT-CS
V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2014

 

Kính gửi: Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2683/CT-TTHT ngày 14/05/2013, công văn số 1790/CT-TTHT ngày 21/03/2014 và công văn số 2873/CT-BC-TT1 ngày 23/04/2014 của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị Tổng cục Thuế hướng dẫn về hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp bị truy thu do xác định giá trị gia tăng để tính thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Khoản 1, Mục IV, Phần C, Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:

“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

1.2. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”.

Tại Điểm 2.29, Điểm 2.31, Khoản 2, Mục IV, Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính có hướng dẫn không được tính vào chi phí được trừ:

“2.29. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật”.

“2.31. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân”.

Tại Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính có hướng dẫn:

“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”.

Tại Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính có hướng dẫn:

“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”.

Tại Điểm 2.29, Điểm 2.31, Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 123/2012/TT-BTC có hướng dẫn không được tính vào chi phí được trừ:

“2.29. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật”.

“2.31. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân”.

Theo báo cáo tại các công văn nêu trên và qua trao đổi với Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh, trường hợp Ngân hàng BNP Paribas chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện kê khai thuế GTGT theo 02 phương pháp: phương pháp khấu trừ đối với hoạt động tín dụng và phương pháp trực tiếp đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ, trong quá trình thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế năm 2011, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh phát hiện Chi nhánh Ngân hàng PBN Paribas có phát sinh âm thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp) đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ nhưng khi thực hiện kê khai thuế TNDN thì kê khai có lãi đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ này. Đề nghị Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh yêu cầu đơn vị giải trình để xác định được cụ thể nguyên nhân của vướng mắc trên. Trên cơ sở đó, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh xử lý theo đúng quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS-3b.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Quý Trung

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3321/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3321/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/08/2014
Ngày hiệu lực15/08/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3321/TCT-CS 2014 hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3321/TCT-CS 2014 hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3321/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýNguyễn Quý Trung
                Ngày ban hành15/08/2014
                Ngày hiệu lực15/08/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3321/TCT-CS 2014 hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3321/TCT-CS 2014 hạch toán chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

                      • 15/08/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/08/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực