Công văn 3321/TCT-CS

Công văn 3321/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho dự án ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3321/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3321/TCT-CS
V/v Chính sách thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho dự án ở nước ngoài.

Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2011

 

Kính gửi: Cục Thuế TP. Hà Nội

Trả lời công văn số 17380/CT-HTr ngày 13/07/2011 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc chính sách thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho dự án ở nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 1, mục I, phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại Mục II, Phần A Thông tư này.”

Tại điểm 1.2.d4, mục III, phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định: “Điều kiện, thủ tục, hồ sơ để khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu: …

d.4. Hàng hóa, vật tư do cơ sở kinh doanh trong nước bán cho doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài và thực hiện giao hàng hóa tại nước ngoài theo Hợp đồng ký kết thì thủ tục hồ sơ để cơ sở kinh doanh trong nước bán hàng thực hiện khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa xuất khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất của cơ quan hải quan;

- Hàng hóa, vật tư xuất khẩu phải phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu để công trình xây dựng ở nước ngoài do Giám đốc doanh nghiệp Việt Nam thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài phê duyệt.

- Hợp đồng mua bán ký giữa cơ sở kinh doanh trong nước và doanh nghiệp Việt Nam thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài, trong đó có ghi rõ về điều kiện giao hàng, số lượng, chủng loại và trị giá hàng hóa;

- Hợp đồng ủy thác (trường hợp ủy thác xuất khẩu);

- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;

- Hóa đơn GTGT bán hàng hóa.”

Trường hợp Công ty TNHH MTV Ứng dụng kỹ thuật và sản xuất - Chi nhánh Hà Nội có hợp đồng bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho Công ty CP Đầu tư quốc tế Viettel, hàng hóa, dịch vụ được giao vào thực hiện tại Mozambique (Nam Phi) thì áp dụng thuế suất thuế GTGT của hợp đồng này như sau:

- Đối với phần thiết bị Công ty TNHH MTV Ứng dụng kỹ thuật và sản xuất - Chi nhánh Hà Nội mua hàng từ nước ngoài và giao trực tiếp sang Nam Phi (hàng hóa không qua Việt Nam) thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Thế GTGT của Việt Nam mà chịu sự điều chỉnh của Luật thuế nước sở tại.

- Đối với dịch vụ lắp đặt, chạy thử Công ty TNHH MTV Ứng dụng kỹ thuật và sản xuất - Chi nhánh Hà Nội cử người sang Nam Phi thực hiện không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Thuế GTGT của Việt Nam mà chịu sự điều chỉnh của Luật thuế nước sở tại.

- Đối với phần phụ kiện, Công ty TNHH MTV Ứng dụng kỹ thuật và sản xuất - Chi nhánh Hà Nội  mua hàng trong nước bán cho Công ty CP Đầu tư quốc tế Viettel, phần phụ kiện đó được giao hàng trực tiếp tại Mozambique để thực hiện dự án thì thủ tục, hồ sơ để Công ty TNHH MTV Ứng dụng kỹ thuật và sản xuất - Chi nhánh Hà Nội được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào thực hiện theo quy định tại điểm 1.3.d4, mục III, phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết và căn cứ vào hồ sơ cụ thể để hướng dẫn, giải quyết theo đúng quy định.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế-BTC;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, PC, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3321/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3321/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/09/2011
Ngày hiệu lực 15/09/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3321/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3321/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3321/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 15/09/2011
Ngày hiệu lực 15/09/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3321/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ

Lịch sử hiệu lực Công văn 3321/TCT-CS chính sách thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ

  • 15/09/2011

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/09/2011

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực