Công văn 3332TCT/NV5

Công văn số 3332 TCT/NV5 ngày 15/09/2003 của Tổng cục thuế về việc thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT

Nội dung toàn văn Công văn 3332 TCT/NV5 thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số 3332 TCT/NV5
V/v thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2003

 

 

Kính gửi:

Công ty TNHH may mặc Việt Pacific
(10 Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Tây)

 

Trả lời công văn số 24/VPA ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Công ty TNHH may mặc Việt Pacific về hồ sơ hoàn thuế, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ vào Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 76/2002/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Chính phủ; Điểm 1.1. Mục III Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính thì hàng hoá xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% (không phần trăm) phải có đầy đủ các hồ sơ, chứng từ chứng minh là hàng thực tế đã xuất khẩu. Việc thanh toán đối với hàng hoá xuất khẩu để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% phải thực hiện qua Ngân hàng. Phương thức và chứng từ thanh toán qua Ngân hàng thực hiện theo quy định tại công văn số 1186/NHNN-QLNH ngày 01 tháng 11 năm 2002 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Trường hợp của Công ty là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, các Hợp đồng và giao dịch bằng tiếng Anh. Công ty được sử dụng bản Hợp đồng, chứng từ dịch tiếng Việt có ký, đóng dấu của người có thẩm quyền của Công ty chịu trách nhiệm và kèm theo bản sao Hợp đồng, chứng từ tiếng Anh trong hồ sơ hoàn thuế có đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người có thẩm quyền của Công ty.

Theo các quy định trên đây thì trường hợp Công ty I.S.A xuất khẩu hàng hoá nhưng không đòi được tiền, do người mua hàng là Công ty nước ngoài, không chấp nhận thanh toán vì hàng hoá không đảm bảo thì giá trị số hàng này không đủ điều kiện được áp dụng thuế GTGT 0% theo quy định trên. Do đó, số thuế GTGT đầu vào của lô hàng xuất khẩu không đòi được tiền nói trên được hạch toán vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN với điều kiện Công ty phải có đầy đủ số giấy tờ chứng minh về việc không thu hồi được tiền bán hàng này.

Tổng cục thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3332TCT/NV5

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3332TCT/NV5
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/09/2003
Ngày hiệu lực 15/09/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3332TCT/NV5

Lược đồ Công văn 3332 TCT/NV5 thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3332 TCT/NV5 thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3332TCT/NV5
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 15/09/2003
Ngày hiệu lực 15/09/2003
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3332 TCT/NV5 thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT

Lịch sử hiệu lực Công văn 3332 TCT/NV5 thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT

  • 15/09/2003

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/09/2003

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực