Công văn 3333/TCT-CS

Công văn 3333/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3333/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 3333/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2010

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương

Trả lời công văn số 4817/CT-TTr2 ngày 25/5/2010, công văn số 3176/CT-KTT2 ngày 12/4/2010 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty cổ phần Đại Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Điểm 2 mục I phần B Thông tư 146/1999/TT-BTC ngày 17/12/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện miễn giảm thuế theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP hướng dẫn trình tự và thẩm quyền xét quyết định miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

“Cơ quan thuế quản lý thu thuế cơ sở kinh doanh khi nhận được hồ sơ miễn, giảm thuế của cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nêu điểm 1a, 1b, 1c trên có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ của đơn vị.

Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị phải ra quyết định (theo mẫu đính kèm) về việc miễn thuế, giảm thuế và thời hạn được miễn, giảm thuế đã ghi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.

Trường hợp kiểm tra hồ sơ của đơn vị không hợp lệ hoặc không đúng đối tượng quy định tại Thông tư này thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho đơn vị biết.

Căn cứ vào mức được miễn thuế, giảm thuế cơ sở kinh doanh tự xác định số được miễn, giảm, số phải nộp thực hiện kê khai nộp thuế từng kỳ cũng như quyết toán cả năm, thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định. Hàng năm khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cơ quan thuế phải thông báo chính thức về số thuế phải nộp, số thuế được miễn, giảm theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư…”

- Điểm 1 mục 1, Mục II phần C Thông tư số 22/2001/TT-BTC ngày 03/4/2001 và Thông tư số 51/1999/NĐ-CP">98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện dự án đầu tư thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này phải gửi bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư để làm căn cứ thực hiện các ưu đãi về thuế cho cơ sở theo đúng quy định tại Điều 37 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP.

Hàng năm, căn cứ theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã được cấp, cơ sở sản xuất, kinh doanh tự xác định các khoản được ưu đãi về thuế, các khoản còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp Ngân sách nhà nước theo từng kỳ cũng như quyết toán cả năm với cơ quan thuế theo chế độ quy định.”

- Theo công văn và hồ sơ gửi kèm thì Công ty cổ phần phát triển khu công nghiệp Sóng thần (nay là Công ty cổ phần Đại Nam) được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư bổ sung số 30/CN-UB ngày 25/10/1999 điều chỉnh các ưu đãi cho khoảng thời gian còn lại theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP kể từ ngày Nghị định số 51/1999/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

- Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp năm 2002, 2003 Công ty cổ phần Đại Nam được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, nhưng tại thời điểm năm 2002, 2003 Công ty không xác định ưu đãi miễn giảm thuế theo quy định thì không được xét ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế tỉnh Bình Dương biết và căn cứ tình hình cụ thể để hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC - BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, CS (4b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3333/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3333/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/08/2010
Ngày hiệu lực 30/08/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3333/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3333/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3333/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày ban hành 30/08/2010
Ngày hiệu lực 30/08/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 15 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3333/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

Lịch sử hiệu lực Công văn 3333/TCT-CS chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

  • 30/08/2010

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/08/2010

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực