Công văn 3347/TCHQ-KTTT

Công văn về việc hồ sơ trích tiền trên số dư tài khoản của doanh nghiệp để nộp thuế xuất nhập khẩu

Nội dung toàn văn Công văn 3347/TCHQ-KTTT hồ sơ trích tiền trên dư tài khoản của doanh nghiệp để nộp thuế xuất nhập khẩu


TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3347/TCHQ-KTTT

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 1996

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 3347/TCHQ-KTTT NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 1996 VỀ VIỆC HỒ SƠ TRÍCH TIỀN TRÊN SỐ DƯ TÀI KHOẢN CỦA DOANH NGHIỆP ĐỂ NỘP THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

 

Ngày 21/9/1996, Tổng cục Hải quan đã có Công văn số 3028/TCHQ-KTTT hướng dẫn thực hiện Thông tư Liên Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan số 56/TT-LB ngày 17/9/1996 về các biện pháp đôn đốc và chống nợ đọng thuế xuất nhập khẩu trong các năm 1996-1997.

Sau khi trao đổi thống nhất với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể về việc phối hợp với cơ quan Ngân hàng thực hiện biện pháp thế chấp và bộ hồ sơ xin trích số dư trên tài khoản của các doanh nghiệp nợ thuế quá hạn nộp ngân sách nhà nước như sau:

I. HỒ SƠ GỬI NGÂN HÀNG ĐỂ LÀM CĂN CỨ TRÍCH TIỀN TRÊN SỐ DƯ TÀI KHOẢN ĐỂ NỘP THUẾ (HOẶC TIỀN PHẠT) CHO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, BAO GỒM:

1. Quyết định của Cục Hải quan địa phương đề nghị Ngân hàng (nơi doanh nghiệp mở tài khoản) trích tiền trên số dư tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp để nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thuế xuất, nhập khẩu hoặc tiền phạt doanh nghiệp còn nợ (theo mẫu in sẵn của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo công văn 3028/TCHQ-KTTT nêu trên).

2. Lệnh nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thu phạt, thu khác của Cục trưởng Cục Hải quan địa phương (lập 09 bản, gửi Ngân hàng 06 bản theo mẫu đính kèm).

3. "Bản đối chiếu xác nhận nợ và cam kết nộp thuế xuất nhập khẩu nợ quá hạn" của doanh nghiệp (theo mẫu đính kèm) có chữ ký, đóng dấu của chủ tài khoản là đối tượng còn nợ đọng thuế để Ngân hàng "so chữ ký". (Gửi Ngân hàng 01 bản).

II. VỀ BIỆN PHÁP THẾ CHẤP TÀI SẢN VÀ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG:

1. Bảo lãnh ngân hàng để thực hiện hoàn nợ thuế theo khoản c, điểm 2, mục I và mục IV - Thông tư liên Bộ 56/TT-LB ngày 17/9/1996. Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin bảo lãnh của doanh nghiệp, Ngân hàng sẽ thông báo cho đơn vị biết được chấp nhận (hay không).

Khi được Ngân hàng bảo lãnh chấp thuận bảo lãnh, doanh nghiệp làm thủ tục giao nộp tài sản (hồ sơ) thế chấp cho Ngân hàng bảo lãnh sau khi nhận tài sản hoặc hồ sơ tài sản thế chấp, Ngân hàng bảo lãnh tiến hành làm các thủ tục về bảo lãnh.

2. Thế chấp tài sản: theo quy định của pháp luật hiện hành.

Việc bảo lãnh của Ngân hàng có hiệu lực chậm nhất không quá 60 ngày (sáu mươi ngày) kể từ ngày quá thời hạn nộp thuế quy định.

Nhận được công văn này, đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phối hợp với Ngân hàng triển khai thực hiện.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Tổng cục Hải quan (Cục KTTT) để có hướng dẫn tiếp.

 

Bùi Duy Bảo

(Đã ký)

 

 

 

TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan.....

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:.............. ......., ngày... tháng... năm 1996

 

LỆNH NỘP THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH (THÀNH PHỐ).............

 

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991.
Căn cứ Chỉ thị 575/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 24/8/1996 về các biện pháp đôn đốc và chống nợ đọng thuế XNK trong các năm 1996-1997.
Căn cứ Thông tư liên Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan số 56/TT-LB ngày 17/9/1996 hướng dẫn thực hiện Chỉ thị 575/TTg.

Điều 1.- Yêu cầu doanh nghiệp.............................. nộp số tiền thuế còn nợ quá hạn vào ngân sách nhà nước tại Cục Hải quan tỉnh (thành phố)........................................... ................................................................

Bao gồm:

Số tiền thuế xuất khẩu:....................................

Số tiền thuế nhập khẩu:....................................

Số tiền thuế TTĐB:.........................................

Số tiền thu phạt chậm nộp:.................................

Số tiền thu khác:..........................................

...

nộp vào tài khoản chuyên thu: 92022 của Hải quan theo chương:........, loại:..........; khoản:.........; hạng:..........; mục:...........của Mục lục ngân sách nhà nước tại Chi cục Kho bạc nhà nước...............

Điều 2.- Chậm nhất ngày... /.../1996, doanh nghiệp phải trả hết số tiền thuế còn nợ cho ngân sách nhà nước. Nếu quá thời hạn nói trên doanh nghiệp không trả nợ thuế, cơ quan ngân hàng sẽ trích số dư trên tài khoản để nộp thuế và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ trách nhiệm về việc cơ quan Ngân hàng trích số dư trên tài khoản nộp thuế.

Điều 3.- Sau khi nộp thuế, doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển chứng từ nộp thuế cho cơ quan Hải quan:............................... để thanh khoản tiền thuế và giải toả cưỡng chế.

Điều 4.- Các ông Giám đốc doanh nghiệp.........................., Trưởng phòng KTTT XNK Cục Hải quan tỉnh (thành phố)................... chịu trách nhiệm thi hành lệnh này.

Lệnh này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Cục trưởng Cục Hải quan

Nơi nhận:

- Doanh nghiệp (02 bản)

- Tổng cục Hải quan (01 bản)

- Ngân hàng (06 bản)

- Lưu tại HQ (01 bản)

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN ĐỐI CHIẾU XÁC NHẬN NỢ VÀ CAM KẾT NỘP THUẾ NXK NỢ QUÁ HẠN

Doanh nghiệp:.................................................... đã nhận được Lệnh nộp thuế XNK số........... ngày... tháng... năm 1996 của Cục Hải quan........................ và xác nhận số thuế nợ đọng quá thời hạn do Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định.

Cụ thể như sau:

Số tiền thuế xuất khẩu:..........................................

Số tiền thuế nhập khẩu:..........................................

Số tiền thuế TTĐB:...............................................

Số tiền thu phạt chậm nộp:.......................................

Số tiền thu khác:................................................

.................................................................

Tổng cộng:.......................................

Doanh nghiệp cam kết sẽ nộp đúng thời hạn quy định số tiền thuế nói trên vào Ngân sách nhà nước và xin đăng ký lịch nộp thuế cụ thể như sau:

- Từ ngày 01/10/1996 đến...../..../1996 nộp................. đồng

- Từ ngày...../..../1996 đến 31/12/1996 nộp................. đồng

Tổng cộng:................. đồng

Nếu không thực hiện đúng cam kết nêu trên, doanh nghiệp phải chấp nhận hình thức Ngân hàng thực hiện trích số dư trên tài khoản của doanh nghiệp nộp vào ngân sách nhà nước và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ trách nhiệm về việc cơ quan Ngân hàng trích tài khoản nộp thuế.

Ngày..... tháng..... năm 1996

Kế toán trưởng Giám đốc

 

 

 

TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan tỉnh (thành phố)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:........... ......., ngày... tháng... năm 199...

 

CỤC HẢI QUAN TỈNH (THÀNH PHỐ).............

 

Căn cứ Chỉ thị số 575/TTg ngày 24/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp đôn đốc và chống nợ đọng thuế XNK .
Căn cứ Thông tư liên Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan số 56/TT-LB ngày 17/9/1996 hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 575/TTg ngày 24/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Ông Trưởng phòng kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu tại văn bản ngày.... tháng.... năm....

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Yêu cầu Ngân hàng.......................................

Trích chuyển số tiền nợ thuế................ theo tờ khai số.......... ngày... tháng... năm... và thông báo thuế số...... ngày... tháng... năm... từ tài khoản của Công ty......................... vào tài khoản số......... của Cục Hải quan tỉnh (thành phố)........... tại Kho bạc nhà nước.............................

Số tiền:........................

(Bằng chữ:......................................................)

Điều 2.- Ông (Bà) Giám đốc Công ty.............................. Ông Trưởng phòng kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu có trách nhiệm phối hợp với Ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3.- Đề nghị Ông (Bà) Giám đốc Ngân hàng..................... chỉ đạo các bộ phận có liên quan kết hợp với cơ quan Hải quan để thực hiện như Điều 1.

Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực từ ngày......................

Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh (thành phố)

Nơi nhận:

- Công ty............

- Ngân hàng..........

- Cục thuế, Sở TC-VG

- Bộ TC, TCHQ (để b/c)

- Lưu:...............

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3347/TCHQ-KTTT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3347/TCHQ-KTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/10/1996
Ngày hiệu lực21/10/1996
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu, Bất động sản, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3347/TCHQ-KTTT

Lược đồ Công văn 3347/TCHQ-KTTT hồ sơ trích tiền trên dư tài khoản của doanh nghiệp để nộp thuế xuất nhập khẩu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3347/TCHQ-KTTT hồ sơ trích tiền trên dư tài khoản của doanh nghiệp để nộp thuế xuất nhập khẩu
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3347/TCHQ-KTTT
                Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
                Người kýBùi Duy Bảo
                Ngày ban hành21/10/1996
                Ngày hiệu lực21/10/1996
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu, Bất động sản, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3347/TCHQ-KTTT hồ sơ trích tiền trên dư tài khoản của doanh nghiệp để nộp thuế xuất nhập khẩu

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3347/TCHQ-KTTT hồ sơ trích tiền trên dư tài khoản của doanh nghiệp để nộp thuế xuất nhập khẩu

                      • 21/10/1996

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/10/1996

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực