Công văn 335/CT-TTHT

Công văn 335/CT-TTHT về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 335/CT-TTHT chính sách thuế


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 335/CT-TTHT
V/v: chính sách thuế.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 01 năm 2013

 

Kính gửi:

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC.
Địa chỉ: 396 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM.
Mã số thuế: 0303522206

 

Trả lời văn thư số 300/CVSMC ngày 25/12/2012 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

- Tại Khoản 1 Điều 5 quy định:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”

- Tại Khoản 15 Điều 7 quy định:

“Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:

...

Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.

...

Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.

...”

Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

“Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác, trừ khoản lãi cho vay do doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng nhận được.

Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.

...

Ví dụ 14 : Doanh nghiệp X bán hàng cho doanh nghiệp Z, tổng giá thanh toán là 440 triệu đồng. Theo hợp đồng, doanh nghiệp Z thanh toán trả chậm trong vòng 3 tháng, lãi suất trả chậm là 1%/tháng/tổng giá thanh toán của hợp đồng. Sau 3 tháng, doanh nghiệp X nhận được từ doanh nghiệp Z tổng giá trị thanh toán của hợp đồng là 440 triệu đồng và số tiền lãi chậm trả là 13,2 triệu đồng (440 triệu đồng x 1% x 3 tháng) thì doanh nghiệp X không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản tiền 13,2 triệu đồng này.

Căn cứ Công văn số 17164/BTC-TCT ngày 11/12/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thuế GTGT đối với khoản lãi cho vay của tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng: “Khoản thu lãi tiền cho vay mà pháp luật không cấm của tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT .

Trường hợp Công ty (không phải là tổ chức tín dụng) ký hợp đồng cho các Công ty con vay vốn thì khoản thu lãi tiền cho vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi thu tiền lãi Công ty lập hóa đơn GTGT, dòng thuế suất, số tiền thuế GTGT không ghi, gạch chéo. Số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho hoạt động không chịu thuế GTGT Công ty không được khấu trừ mà tính vào chi phí được trừ do đó Công ty thực hiện phân bổ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC.

Trường hợp Công ty nhận tiền hỗ trợ từ nhà cung cấp (nhận tiền hỗ trợ nhưng không thực hiện dịch vụ cho nhà cung cấp), thu tiền lãi do khách hàng thanh toán chậm thì Công ty lập chứng từ thu để kê khai nộp thuế TNDN theo quy định. Nếu Công ty nhận hỗ trợ của nhà cung cấp kèm theo điều kiện phải thực hiện dịch vụ thì Công ty phải lập hoá đơn GTGT kê khai và nộp thuế theo quy định.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi Nhận:
- Như trên;
- P.KT số 3;
- P.PC;
- Web;
- Lưu (HC, TTHT).
3114-320703(02.01.2013)Vhdchau

KT.CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 335/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 335/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/01/2013
Ngày hiệu lực 21/01/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 335/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 335/CT-TTHT chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 335/CT-TTHT chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 335/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế TP Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành 21/01/2013
Ngày hiệu lực 21/01/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 335/CT-TTHT chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 335/CT-TTHT chính sách thuế

  • 21/01/2013

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 21/01/2013

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực