Công văn 3350TCT/NV5

Công văn số 3350 TCT/NV5 ngày 16/09/2003 của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế

Nội dung toàn văn Công văn 3350 TCT/NV5 chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số 3350 TCT/NV5
V/v Chính sách thuế

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2003

 

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Mitani Aureole Việt Nam
(L/D-4-1. KCN Long Bình Đồng Nai)

 

Trả lời công văn số 03/2003/MAVKV đề ngày 26 tháng 08 năm 2003 của Công ty TNHH Mitani Aureole Việt Nam hỏi về chính sách thuế. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 22. Mục II, Phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ Tài chính, dịch vụ cung ứng cho đối tượng tiêu dùng là doanh nghiệp chế xuất thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Theo quy định trên trường hợp Công ty TNHH Mitani Aureole Việt Nam có làm dịch vụ vận chuyển hàng hoá cho doanh nghiệp chế xuất (vận chuyển từ kho của Công ty đến kho của doanh nghiệp chế xuất thì dịch vụ này không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Công ty phải phát hành hoá đơn GTGT, cho dịch vụ vận chuyển này theo đúng quy định hiện hành.

2. Nhà thầu nước ngoài, khi tiến hành cung cấp dịch vụ tại Việt Nam, phải nộp thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Mục C. Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính.

Trường hợp Công ty Mitani Sangyo Co..Ltd (ở nước ngoài) đứng tên ký hợp đồng thuê dịch vụ đường truyền tốc độ cao với một đối tác Việt Nam (VTN) sau đó Công ty dùng chung dịch vụ này với các Công ty thành viên khác hoạt động tại Việt Nam và thu phí sử dụng từ các Công ty thành viên tại Việt Nam thì Công ty Mitani Sangyo Co..Ltd phải nộp thuế Nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC nói trên. Các Công ty thành viên có trách nhiệm khấu từ các khoản thuế nhà thầu phải nộp trước khi thanh toán phí sử dụng cho Công ty Mitani Sangyo Co..Ltd.

Tổng cục thuế trả lời để Công ty TNHH Mitani Aureole Việt Nam biết và đề nghị Công ty liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3350TCT/NV5

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3350TCT/NV5
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/09/2003
Ngày hiệu lực16/09/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3350TCT/NV5

Lược đồ Công văn 3350 TCT/NV5 chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3350 TCT/NV5 chính sách thuế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3350TCT/NV5
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Văn Huyến
                Ngày ban hành16/09/2003
                Ngày hiệu lực16/09/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 3350 TCT/NV5 chính sách thuế

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 3350 TCT/NV5 chính sách thuế

                  • 16/09/2003

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 16/09/2003

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực