Công văn 3380/TCT-KK

Công văn 3380/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3380/TCT-KK khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng 2014


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3380/TCT-KK
V/v khu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014

 

Kính gửi:

- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.
(địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Ki
ếm Hà Nội)

 

Trả lời công văn số 7370/TGĐ-NHCT11 ngày 16/05/2014 của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của tài sản cố định, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 1.2 (c.2, c.3) Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng:

“c.2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ s thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh s của hàng hóa, dịch vụ bán ra”

“c.3. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cđịnh sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.

Thuế GTGT đầu vào của tài sản c định trong các trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản c định: tài sản c định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định là nhà làm trụ sở văn phòng và các thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo him nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyn không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyn hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn”.

Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 3 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính ph:

“Thuế GTGT đầu vào của tài sản c định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.

Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong các trường hợp sau đây không được khu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản c định: tài sản c định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản c định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn”.

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam đề nghị hoàn thuế GTGT thời kỳ hoàn từ tháng 12/2010 đến tháng 6/2013 đối với thuế GTGT đầu vào là tài sản cố định, máy móc, thiết bị thì:

+ Đối với nhà làm trụ sở văn phòng (bao gồm cả chi phí thuê nhà), ô tô chở tiền, các tài sản cố định, máy móc, thiết bị chuyên dùng cho hoạt động tín dụng của ngân hàng không được khấu trừ thuế GTGT mà phải tính vào nguyên giá tài sản.

+ Đối với các tài sản cố định khác phục vụ chung cho hoạt động ngân hàng (chịu thuế GTGT) thì từ ngày 01/01/2009 đến trước ngày 01/03/2012 được khu trừ thuế GTGT đầu vào.

Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội kiểm tra hồ sơ cụ thể để phân loại tài sản cố định chuyên dùng, tài sản cố định khác phục vụ chung cho hoạt động chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT để xem xét hoàn thuế cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam theo quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Cục Thuế thành phố Hà Nội biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ (BTC): PC, CST;
- Các Vụ (TCT): PC, CS, DNL;
- Lưu: V
T; KK(2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ
TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trần Văn Phu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3380/TCT-KK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3380/TCT-KK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/08/2014
Ngày hiệu lực20/08/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3380/TCT-KK khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng 2014


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3380/TCT-KK khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng 2014
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3380/TCT-KK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýTrần Văn Phu
                Ngày ban hành20/08/2014
                Ngày hiệu lực20/08/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 3380/TCT-KK khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng 2014

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 3380/TCT-KK khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng 2014

                        • 20/08/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/08/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực