Công văn 341/BHXH-BT

Công văn 341/BHXH-BT năm 2019 về khai thác sử dụng chức năng tự động thanh tra chuyên ngành đóng đột xuất trên phần mềm TST do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 341/BHXH-BT 2019 khai thác sử dụng thanh tra chuyên ngành đóng đột xuất phần mềm TST


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 341/BHXH-BT
V/v khai thác sử dụng chức năng tự động thanh tra chuyên ngành đóng đột xuất trên phần mềm TST

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Quyết định số 1518/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và hoạt động kiểm tra của BHXH Việt Nam; Quyết định số 704/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1518/QĐ-BHXH ; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT (Quyết định số 595/QĐ-BHXH). Để khắc phục tình trạng nợ BHXH, BHYT, BHTN và khai thác có hiệu quả các chức năng ứng dụng trên phần mềm quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (TST), BHXH Việt Nam hướng dẫn một số nội dung trong việc khai thác sử dụng chức năng tự động thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất như sau:

1. BHXH cấp tỉnh

1.1. Phòng Khai thác và thu nợ

Căn cứ chức năng tự động đề xuất thanh tra chuyên ngành đóng đối với các đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN trên phần mềm TST, tiến hành hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ như sau:

a) Tổng hợp, rà soát và đối chiếu các đơn vị thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất do phần mềm TST cung cấp với Kế hoạch thanh tra trên địa bàn.

b) Trình Giám đốc BHXH tỉnh phê duyệt, ban hành Quyết định thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất.

c) Chuẩn bị tài liệu, chứng từ, dữ liệu liên quan đến các đơn vị được thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất, như:

- Hồ sơ do đơn vị, người lao động kê khai gửi cơ quan BHXH (Mẫu D02-TS, D01-TS, TK3-TS, TK1-TS và giấy tờ kèm theo nếu có; C12-TS, D02a-TS, D04a,b,e,h-TS, D09a-TS, D10a-TS...ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH);

- Dữ liệu về danh sách đóng BHXH, BHTN, BHYT được kết xuất từ phần mềm TST của cơ quan BHXH; Dữ liệu của cơ quan Thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền cung cấp cho cơ quan BHXH...

d) Tổ chức thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất theo quy định.

đ) Đôn đốc, theo dõi việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra theo quy định.

e) Tổng hợp, cập nhật kết quả thanh tra vào phần mềm TST (Mẫu số 01 - TTTD kèm theo) để đôn đốc, theo dõi và báo cáo BHXH Việt Nam.

1.2. Phòng Quản lý thu

a) Cung cấp tài liệu, chứng từ liên quan đến các đơn vị được thanh tra theo đề nghị của các Phòng.

b) Phối hợp tổ chức thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất theo quy định.

1.3. Phòng Thanh tra - Kiểm tra

a) Phối hợp rà soát, đối chiếu các đơn vị thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất do phần mềm TST cung cấp với Kế hoạch thanh tra trên địa bàn.

b) Phối hợp tổ chức thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất và xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện theo quy định.

c) Phối hợp đôn đốc, theo dõi việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra. Đối với những đơn vị không chấp hành, tổng hợp, hoàn thiện thủ tục, hồ sơ chuyển cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật hình sự.

1.5. BHXH cấp huyện

a) Cung cấp tài liệu, chứng từ liên quan đến các đơn vị được thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất theo quy định.

b) Phối hợp tổ chức thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất.

2. BHXH Việt Nam

2.1. Ban Thu

a) Hàng tháng, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất do phần mềm TST cung cấp; tổng hợp, đề xuất, báo cáo Tổng Giám đốc.

b) Hàng tháng, trực tiếp hoặc phối hợp với Vụ Thanh tra - Kiểm tra tiến hành thanh tra đột xuất các đơn vị chưa thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất do phần mềm TST cung cấp. Trước khi tổ chức thực hiện thanh tra đột xuất, Giám đốc BHXH tỉnh trực tiếp báo cáo, giải trình với BHXH Việt Nam.

2.2. Vụ Thanh tra - Kiểm tra

a) Hướng dẫn việc tổ chức thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất và xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện theo quy định.

b) Đôn đốc, theo dõi việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra theo quy định.

3.3. Trung tâm Công nghệ thông tin: Xây dựng chức năng thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT đột xuất trên phần mềm TST và các phần mềm khác đảm bảo đồng bộ, liên thông.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, BT.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Trần Đình Liệu

 


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH …………..

Mẫu số 01-TTTĐ
(Ban hành kèm theo Công văn số 341/BHXH-BT ngày 30/01/2019 của BHXH Việt Nam)

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TRA CHUYÊN NGÀNH ĐÓNG BHXH, BHTN, BHYT ĐỘT XUẤT

Tháng.....

STT

Tên đơn vị

Số QĐ thanh tra

Ngày ban hành QĐ thanh tra

Kết quả thanh tra đối tượng đóng

Kết quả thanh tra mức đóng

Kết quả thanh tra phương thức đóng

Các biện pháp đã xử lý

Tổng số lao động đang sử dụng

Số lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN

Số lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN

Trốn đóng

Đóng thiếu so với quy định

Số tiền nợ trước thời điểm thanh tra

Số tiền đã khắc phục

Tiền ncòn lại

Hình thức xử phạt

Số tiền xử phạt

Tổng số

Trong đó

Số người

Số tiền truy đóng (chưa bao gồm lãi)

Số người

Số tiền truy đóng (chưa bao gồm lãi)

Số lao động đã tham gia

Slao động chưa tham gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP

………………., ngày …. tháng …. năm ……
GIÁM ĐỐC

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 341/BHXH-BT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu341/BHXH-BT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/01/2019
Ngày hiệu lực30/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcKế toán - Kiểm toán, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 341/BHXH-BT

Lược đồ Công văn 341/BHXH-BT 2019 khai thác sử dụng thanh tra chuyên ngành đóng đột xuất phần mềm TST


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 341/BHXH-BT 2019 khai thác sử dụng thanh tra chuyên ngành đóng đột xuất phần mềm TST
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu341/BHXH-BT
                Cơ quan ban hànhBảo hiểm xã hội Việt Nam
                Người kýTrần Đình Liệu
                Ngày ban hành30/01/2019
                Ngày hiệu lực30/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcKế toán - Kiểm toán, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 341/BHXH-BT 2019 khai thác sử dụng thanh tra chuyên ngành đóng đột xuất phần mềm TST

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 341/BHXH-BT 2019 khai thác sử dụng thanh tra chuyên ngành đóng đột xuất phần mềm TST

                        • 30/01/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/01/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực