Công văn 3486/TCHQ-TXNK

Công văn 3486/TCHQ-TXNK năm 2013 phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3486/TCHQ-TXNK năm 2013 hướng dẫn phân loại một số mặt hàng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3486/TCHQ-TXNK
V/v việc phân loại một số mặt hàng

Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh

Theo báo cáo của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh về việc khai báo một số mặt hàng vào các mã số chưa thống nhất. Về vấn đề này,Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Đối với mặt hàng “ Sữa bột Anlene Gold ít béo hàm lượng canxi cao hương vani”

Qua rà soát về mặt hàng “Sữa bột Anlene Gold ít béo hàm lượng canxi cao hương vani” từ 01/01/2012 đến 31/12/2012, tại Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh có 69 tờ khai khai báo mặt hàng vào mã số 0402.29.90 và có 198 tờ khai báo mặt hàng vào mã số 1901.90.31.

Để có cơ sở xem xét việc phân loại mặt hàng, đề nghị Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh gửi toàn bộ hồ sơ của hai mặt hàng có cùng tên hàng, khai báo vào hai mã số khác nhau (cụ thể: tờ khai  số 2109/NKD05/2012 ngày 09/01/2012 khai báo mã số 0402.29.90 và tờ khai số 38960/NKD05/2012 ngày 21/5/2012 khai báo mã số 1901.90.31), báo cáo lý do việc áp mã số khác nhau, nêu rõ quan điểm, căn cứ phân loại của Cục Hải quan thành  phố Hồ Chí Minh và toàn bộ các tài liệu liên quan đến phân tích thành phần của các mặt hàng về Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan.

2. Mặt hàng “Sữa bột Nestle Nan 2 BL Inf MPwdr LEB011A”

Qua rà soát mặt hàng “Sữa bột Nestle Nan 2 BL Inf MPwdr LEB011A” từ ngày 01/01/2012 đến 31/12/2012, tại thành phố Hồ Chí Minh có 8 tờ khai báo mặt hàng vào mã số 1901.90.39 và có 01 tờ khai báo mặt hàng vào mã số 1901.10.20.

Để có cơ sở xem xét việc phân loại mặt hàng, đề nghị Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh gửi toàn bộ hồ sơ của hai mặt hàng có cùng tên hàng, khai báo vào hai mã số khác nhau (cụ thể: tờ khai số 63751/NKD05/P02G ngày 6/8/2012 khai báo mã số 1901.10.20 và tờ khai số 104973/NKD05/P02G ngày 14/12/2012 khai báo mã số 1901.90.39), báo cáo lý do việc áp mã số khác nhau, nêu rõ quan điểm, căn cứ phân loại của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh và toàn bộ các tài liệu liên quan đến phân tích thành phần của các mặt hàng về Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan.

3. Mặt hàng “Sữa bột Enfamama A+”

Qua rà soát từ ngày 01/01/2012 đến 31/12/2012, tại Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh có khoảng 75 tờ khai báo mặt hàng “Sữa bột Enfamama A+” vào mã số 1901.10.20.

Theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC thì mã số 1901.10.20 gồm các mặt hàng là chế phẩm dùng cho trẻ em, đã đóng gói để bán lẻ, từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 04.01 đến 04.04. Mặt hàng “Sữa bột Enfamama A+” là sữa dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú, không dành cho trẻ em, không thuộc mã số 1901.10.20.

Đề nghị Cục hải quan thành phố Hồ Chí Minh căn cứ thực tế hàng hóa, các tài liệu kỹ thuật và các tài liệu kèm theo bộ hồ sơ hải quan để phân loại mặt hàng theo đúng quy định và báo cáo kết quả về Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng Cục Hải quan.

4. Mặt hàng “Dầu ăn Master Chef” và mặt hàng “Dầu ăn Sotong 17kg/thùng”

Theo báo cáo của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, mặt hàng “Dầu ăn Master Chef” (tờ khai số 27925/NTA ngày 25/12/21012) và mặt hàng “Dầu ăn Sotong 17kg/thùng” (tờ khai số 25646/NTA ngày 30/11/2012) được khai báo vào mã số 1205.10.00.

Theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC nhóm 12.05 gồm các mặt hàng hạt cải dầu (rape hoặc Colza seeds) đã hoặc chưa vỡ mảnh. Các mặt hàng là dầu ăn, không thuộc nhóm 12.05.

Đề nghị Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh căn cứ thực tế hàng hóa, các tài liệu kèm theo bộ  hồ sơ hải quan để phân loại các mặt hàng trên theo đúng quy định vào báo cáo kết quả về Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan.

Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Hoàng Việt Cường (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK (3b)

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hải Trang

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3486/TCHQ-TXNK

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3486/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/06/2013
Ngày hiệu lực 24/06/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3486/TCHQ-TXNK năm 2013 hướng dẫn phân loại một số mặt hàng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3486/TCHQ-TXNK năm 2013 hướng dẫn phân loại một số mặt hàng
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3486/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành 24/06/2013
Ngày hiệu lực 24/06/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 12 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3486/TCHQ-TXNK năm 2013 hướng dẫn phân loại một số mặt hàng

Lịch sử hiệu lực Công văn 3486/TCHQ-TXNK năm 2013 hướng dẫn phân loại một số mặt hàng

  • 24/06/2013

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/06/2013

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực