Công văn 3521/TCT-PCCS

Công văn số 3521/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài

Nội dung toàn văn Công văn 3521/TCT-PCCS chính sách thuế nhà thầu nước ngoài


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3521/TCT-PCCS
V/v: Trả lời CS thuế

Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2006 

 

Kính gửi: Công ty cổ phần xi măng Thăng Long

Trả lời công văn số 835/CV/TCKT/TLCC/2006 ngày của Công ty cổ phần xi măng Thăng Long đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1/ Áp dụng Thông tư để xác định nghĩa vụ thuế

Tại Mục V, Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính quy định: "Đối với Hợp đồng nhà thầu, Hợp đồng nhà thầu phụ nước ngoài đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định phương pháp nộp thuế, xác định số thuế phải nộp, quyết toán thuế được tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 và Thông tư số 95/1999/TT-BTC ngày 06/8/1999 cho đến khi kết thúc hợp đồng. Trường hợp kể từ ngày 01/01/2005 có việc gia hạn Hợp đồng thầu, Hợp đồng thầu phụ đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì việc tính thuế, kê khai và nộp thuế kể từ ngày gia hạn hợp đồng thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư này".

Trường hợp Công ty ký hợp đồng với các nhà thầu nước ngoài (Công ty Polysius SG - Đức và Ngân hàng BNP Paribas) trước ngày Thông tư số 05/2005/TT-BTC có hiệu lực thì việc xác định phương pháp nộp thuế, xác định số thuế phải nộp, quyết toán thuế được tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC và Thông tư số 95/1999/TT-BTC nêu trên.

2/ Đối với hợp đồng mua sắm máy móc, thiết bị:

Theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính thì nhà thầu nước ngoài (Công ty Polysius AG - Đức) ký hợp đồng với Công ty cổ phần xi măng Thăng Long phải nộp thuế, cụ thể như sau:

- Trường hợp tại hợp đồng tách riêng được giá trị công việc thực hiện tại Việt Nam và giá trị thực hiện tại nước ngoài thì phần giá trị thực hiện tại nước ngoài không thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định tại Thông tư 169/1998/TT-BTC nêu trên, Công ty phải tính và khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với phần giá trị công việc nhà thầu nước ngoài thực hiện tại nước ngoài.

- Đối với phần giá trị công việc thực hiện tại Việt (giá trị dịch vụ kỹ thuật quy định tại Điều 3.2.6 của Hợp đồng) phải nộp các loại thuế cụ thể như sau:

+ Thuế GTGT: 05% trên doanh thu tính thuế (trong đó: GTGT 50% x thuế suất thuế GTGT 10%).

+ Thuế TNDN là: 05% trên doanh thu tính thuế.

3/ Đối với hợp đồng tín dụng người mua với Ngân hàng BNP Paribas

- Theo quy định tại Điểm 2, Mục I, Phần C, Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính thì: Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên Việt Nam ký hợp đồng phải trả theo quy định của Hợp đồng vay thuộc đối tượng chịu thuế TNDN với tỷ lệ 10% trên doanh thu chịu thuế.

- Kê khai, nộp thuế: Tại Điểm 2, Mục II, Phần C, Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn "Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện thanh toán tiền cho Nhà thầu, Bên Việt Nam ký hợp đồng tự kê khai thuế GTGT và thuế TNDN theo mẫu số 03 NT-TCT ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện nộp số thuế đã kê khai vào ngân sách Nhà nước". Công ty thực hiện việc kê khai và nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài như hướng dẫn trên đây.

4/ Ưu đãi thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:

Việc thực hiện các ưu đãi về thuế, thủ tục hồ sơ xin miễn giảm thuế theo quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 133/2004/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần xi măng Thăng Long biết và liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Quảng Ninh;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, PCCS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3521/TCT-PCCS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3521/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/09/2006
Ngày hiệu lực 19/09/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3521/TCT-PCCS chính sách thuế nhà thầu nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3521/TCT-PCCS chính sách thuế nhà thầu nước ngoài
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3521/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 19/09/2006
Ngày hiệu lực 19/09/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3521/TCT-PCCS chính sách thuế nhà thầu nước ngoài

Lịch sử hiệu lực Công văn 3521/TCT-PCCS chính sách thuế nhà thầu nước ngoài

  • 19/09/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 19/09/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực