Công văn 3526/TCT-CS

Công văn 3526/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động phân phối hàng hóa qua kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3526/TCT-CS 2014 chính sách thuế nhà thầu phân phối hàng hóa qua kho ngoại quan


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3526/TCT-CS
V/v: Chính sách thuế

Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2014

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Canon Việt Nam
(Đ/c: Lô A1, KCN Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số CVN-TL/GDO-08052014 ngày 08/5/2014 của Công ty TNHH Canon Việt Nam về hóa đơn, kê khai thuế và thuế nhà thầu. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến về chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động phân phối hàng hóa qua kho ngoại quan (nội dung vướng mắc số 4) như sau:

Căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Hải quan số 29/2001/QH10 và khoản 7 Điều 4 Chương I Luật Biên giới quốc gia số 06/2003/QH11 thì kho ngoại quan không phải là cửa khẩu.

Tại Khoản 3 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 quy định về người nộp thuế như sau:

“3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm:

a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;

d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam”.

Tại tiết b) Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định về người nộp thuế như sau:

“b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;”.

Tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài quy định về đối tượng áp dụng như sau:

“5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại”.

Tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên quy định về đối tượng không áp dụng như sau:

“5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công".

Ngày 10/7/2014, Bộ Tài chính có công hàm số 116/BTC-CST trả lời Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam, trong đó nội dung số 4 trả lời về kiến nghị được miễn thuế nhà thầu đối với nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa tại kho bảo thuế/khu vực bảo thuế như sau:

“Trường hợp doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định về pháp luật về thương mại có liên quan và có hoạt động cung ứng dịch vụ, phân phối hàng hóa trong kho ngoại quan, cảng nội địa... thuộc lãnh thổ Việt Nam tạo thành cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuộc đối tượng phải nộp thuế TNDN tại Việt Nam”.

Căn cứ các quy định trên, nếu doanh nghiệp nước ngoài sử dụng kho ngoại quan làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công thì thuộc đối tượng không áp dụng theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC.

Trường hợp không thuộc đối tượng không áp dụng theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì tiếp tục thực hiện theo công hàm số 116/BTC-CST nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Canon biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ PC, CST (BTC);
- Vụ PC, HTQT, KK&KTT;
- Lưu: VT, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3526/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3526/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/08/2014
Ngày hiệu lực22/08/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3526/TCT-CS 2014 chính sách thuế nhà thầu phân phối hàng hóa qua kho ngoại quan


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3526/TCT-CS 2014 chính sách thuế nhà thầu phân phối hàng hóa qua kho ngoại quan
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3526/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýCao Anh Tuấn
                Ngày ban hành22/08/2014
                Ngày hiệu lực22/08/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 3526/TCT-CS 2014 chính sách thuế nhà thầu phân phối hàng hóa qua kho ngoại quan

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 3526/TCT-CS 2014 chính sách thuế nhà thầu phân phối hàng hóa qua kho ngoại quan

                        • 22/08/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 22/08/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực