Công văn 3608/TCHQ-VNACCS

Công văn 3608/TCHQ-VNACCS năm 2014 hỗ trợ doanh nghiệp khai hải quan thực hiện Thông tư 22/2014/TT-BTC về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3608/TCHQ-VNACCS 2014 hỗ trợ doanh nghiệp khai hải quan theo Thông tư 22/2014/TT-BTC


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3608/TCHQ-VNACCS
V/v hỗ trợ doanh nghiệp khai hải quan thực hiện Thông tư 22/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, Tng cục Hải quan hướng dẫn khai báo thủ tục hải quan điện tử đối với những người khai hải quan chưa đăng ký tham gia kết nối hoặc chưa đủ điều kiện đđăng ký tham gia kết nối với Hệ thống VNACCS theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 22/2014/TT-BTC như sau:

1. Đối với người khai hải quan chưa đăng ký tham gia kết nối với Hệ thng

Người khai hải quan thực hiện đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 22/2014/TT-BTC Trường hợp không thể thực hiện đăng ký tại trụ sở người khai hải quan, cơ quan Hải quan sẽ hỗ trợ việc đăng ký tham gia kết nối với Hệ thng tại trụ sở Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai.

Trong thời gian cơ quan Hải quan kiểm tra để chấp nhận thông tin đăng ký, nếu người khai hải quan có nhu cu thực hiện thủ tục hải quan điện tử thì thực hiện theo quy định tại điểm 2 công văn này.

Trường hợp người khai hải quan không đăng ký tham gia kết nối Hệ thng VNACCS, người khai hải quan phải thực hiện thủ tục hải quan thủ công.

2. Đối với người khai hải quan chưa đủ điều kiện để đăng ký tham gia kết ni với Hệ thng nhưng đã đáp ứng các điều kiện được phép đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu

a) Để thực hiện thtục hải quan điện tử, người khai hải quan đăng ký với Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai theo Mu "Giấy cam kết thực hiện thủ tục hải quan điện tử khi chưa đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống VNACCS" tại phụ lc 1 ban hành kèm theo công văn này. Người khai hải quan phải thực hiện đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống ngay sau khi đã đáp ứng các điều kiện đăng ký theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 22/2014/TT-BTC Đến hết thời gian hỗ trợ tại mỗi Chi cục, người khai hải quan vẫn không đáp ứng được các điều kiện đ đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống phải thực hiện thtục hải quan thủ công.

b) Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai căn cứ trên cơ sở "Giấy cam kết thực hiện thủ tục hải quan điện tử khi chưa đăng ký tham gia kết nối với Hệ thng VNACCS" thực hiện như sau:

Trường hợp xác định người khai hải quan đã đủ điều kiện để đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 22/2014/TT-BTC nhưng người khai hải quan chưa thực hiện đăng ký tham gia thì hướng dn người khai hải quan thực hiện như điểm 1 công văn này.

Trường hợp xác định người khai hải quan chưa đủ điều kiện để đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống nhưng đã đáp ứng các điều kiện được phép đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai phê duyệt "Giấy cam kết thực hiện thủ tục hải quan điện tử khi chưa đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống VNACCS" và giao cho một hoặc một nhóm công chức quản lý, lưu trữ và sử dụng chữ ký số tạm của cơ quan Hải quan cung cấp để hỗ trợ người khai hải quan thực hiện khai hải quan, mở sổ theo dõi những tờ khai sử dụng chữ ký số tạm để đăng ký (phụ lục 2).

3. Thời hạn sử dụng tài khoản và chký số được cấp cho mỗi chi cục Hải quan để htrợ doanh nghiệp là 01 tháng tính từ ngày triển khai chính thức tại Chi cục theo Quyết định số 865/QĐ-TCHQ ngày 25/3/2014.

4. Cục CNTT & Thống kê Hải quan liên hệ các nhà cung cấp dịch vụ chứng thực kỹ thuật số công cộng để đề nghị hỗ trợ cung cấp chữ ký số. Các Cục lập danh sách cán bộ được giao quản lý chữ ký số gửi về Cục CNTT & Thống kê Hải quan theo mẫu s02 Quyết định 676/QĐ-TCHQ ngày 19/04/2011. Thủ tục bàn giao chữ ký số với các Cục hải quan và từng công chức quản lý, lưu trữ và sử dụng chữ ký stạm thực hiện theo quy trình tại Bước 3, Điều 2 Mục I Phần 2 Quyết định 676/QĐ-TCHQ ngày 19/04/2011.

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thông báo doanh nghiệp thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
, VNACCS (05b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Công Bình

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CAM KẾT

thc hiện thủ tc hải quan điện tử khi chưa đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống VNACCS

Kính gửi: Chi cục Hải quan .... (Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai).

Tôi tên là:

Chức vụ: …..

Là đại diện hợp pháp của Công ty .... (tên người khai hải quan), mã số thuế đại diện....

Hiện nay Công ty .... chưa đủ điều kiện đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống VNACCS theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 22/2014/TT-BTC….….. (lý do cụ thể).

Tôi đề nghị cho phép Công ty được thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên Hệ thống VNACCS trong thời gian chuẩn bị các điều kiện để kết nối với Hệ thống VNACCS với chi tiết như sau:

1. Tên người nhập khẩu/Tên người xuất khẩu: …………..

2. Mã người nhập khẩu/Mã người xuất khẩu: …………..

3. User khai báo:

4. Số định danh chứng thư số (Serial Number): …………..

5. Tên, số chứng minh thư người đại diện mở tờ khai tại cơ quan Hải quan:

Tôi cam kết thực hiện khai báo theo đúng chi tiết như trên, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo của mình./.

 

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÔNG TY
(Ghi rõ chức danh)



Ký, ghi rõ họ tên

 

PHỤ LỤC 2

CỤC HẢI QUAN:

Chi cục Hải quan:

SỔ THEO DÕI HỖ TRỢ KHAI HẢI QUAN

 

STT

Ngày

Tên, mã số thuế của doanh nghiệp

Số tờ khai

Tên, chữ ký của đại diện doanh nghiệp

Tên, chữ ký ca cán bộ hải quan giữ chữ ký số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3608/TCHQ-VNACCS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3608/TCHQ-VNACCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/04/2014
Ngày hiệu lực04/04/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Xuất nhập khẩu, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3608/TCHQ-VNACCS 2014 hỗ trợ doanh nghiệp khai hải quan theo Thông tư 22/2014/TT-BTC


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Công văn 3608/TCHQ-VNACCS 2014 hỗ trợ doanh nghiệp khai hải quan theo Thông tư 22/2014/TT-BTC
              Loại văn bảnCông văn
              Số hiệu3608/TCHQ-VNACCS
              Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
              Người kýNguyễn Công Bình
              Ngày ban hành04/04/2014
              Ngày hiệu lực04/04/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Xuất nhập khẩu, Công nghệ thông tin
              Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
              Cập nhật10 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 3608/TCHQ-VNACCS 2014 hỗ trợ doanh nghiệp khai hải quan theo Thông tư 22/2014/TT-BTC

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 3608/TCHQ-VNACCS 2014 hỗ trợ doanh nghiệp khai hải quan theo Thông tư 22/2014/TT-BTC

                        • 04/04/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 04/04/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực