Công văn 3643/TCT-TNCN

Công văn 3643/TCT-TNCN về điều kiện để ưu đãi thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3643/TCT-TNCN điều kiện để ưu đãi thuế thu nhập cá nhân


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3643/TCT-TNCN
V/v điều kiện để ưu đãi thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam.

Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2010

 

Kính gửi: Các nhà thầu dự án cầu Nhật Tân

Trả lời công văn ngày 30/7/2010 của các nhà thầu dự án cầu Nhật Tân đề nghị hướng dẫn rõ thêm một số điểm trong Thông tư số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/05/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về điều kiện xác định chuyên gia nước ngoài.

- Tại khoản 5, Điều 3 và khoản 2, Điều 7 Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định:

- “Chuyên gia nước ngoài” (sau đây gọi tắt là chuyên gia) là người không có quốc tịch Việt Nam vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án ODA theo quy định hay thỏa thuận trong các Điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài. Họ vào Việt Nam theo các hình thức sau:

a) Bên nước ngoài tuyển chọn và ký hợp đồng với chuyên gia hoặc nhà thầu (công ty) mà chuyên gia thuộc danh sách tư vấn trong tài liệu đấu thầu của nhà thầu (công ty) trên cơ sở kết quả đấu thầu được cấp có thẩm quyền của Bên nước ngoài phê duyệt và phía Việt Nam chấp nhận;”

- “Trong thời gian công tác tại Việt Nam, chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện chương trình, dự án ODA.”

Căn cứ các quy định nêu trên, các chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA thuộc diện để xem xét miễn thuế TNCN nếu đảm bảo các điều kiện sau:

- Chuyên gia là người không có quốc tịch Việt Nam; và

- Chuyên gia là người được cử vào Việt Nam để thực hiện các nhiệm vụ tư vấn về chuyên môn kỹ thuật, nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện gói thầu xây dựng dự án ODA Cầu Nhật Tân; và

- Chuyên gia phải do Bên nước ngoài tuyển chọn ký hợp đồng hoặc nhà thầu mà chuyên gia thuộc danh sách tư vấn trong tài liệu đấu thầu của nhà thầu trên cơ sở kết quả đấu thầu được cấp có thẩm quyền của Bên nước ngoài phê duyệt và phía Việt Nam chấp nhận.

2. Về đối tượng áp dụng Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT ngày 28/05/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.

Tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn: “Thông tư này áp dụng đối với các chuyên gia nước ngoài (sau đây gọi tắt là chuyên gia) được quy định tại khoản 5, Điều 3 của Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế) và chỉ áp dụng đối với các chuyên gia mà hợp đồng của họ có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2009”.

Căn cứ hướng dẫn nêu trên thì chỉ những chuyên gia thỏa mãn điều kiện tại khoản 5, Điều 3 của Quy chế và hợp đồng của chuyên gia có hiệu lực từ ngày 20/11/2009 thì áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Do đó, đối với những chuyên gia mà hợp đồng của họ có hiệu lực trước ngày 20/11/2009 không thuộc đối tượng được áp dụng Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Xác nhận chuyên gia

Về hồ sơ xác nhận chuyên gia và thủ tục xác nhận chuyên gia đã được hướng dẫn cụ thể tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/05/2010 của Bộ KH-ĐT và Bộ Tài chính. Đề nghị các nhà thầu liên hệ với Cơ quan chủ quản để được giải quyết và hướng dẫn thủ tục hồ sơ theo thẩm quyền.

Tổng cục Thuế thông báo để các nhà thầu biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, TCT (VT, TNCN).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3643/TCT-TNCN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3643/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/09/2010
Ngày hiệu lực 20/09/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3643/TCT-TNCN điều kiện để ưu đãi thuế thu nhập cá nhân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3643/TCT-TNCN điều kiện để ưu đãi thuế thu nhập cá nhân
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3643/TCT-TNCN
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 20/09/2010
Ngày hiệu lực 20/09/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 15 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3643/TCT-TNCN điều kiện để ưu đãi thuế thu nhập cá nhân

Lịch sử hiệu lực Công văn 3643/TCT-TNCN điều kiện để ưu đãi thuế thu nhập cá nhân

  • 20/09/2010

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 20/09/2010

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực