Công văn 3699/TCT-DNK

Công văn số 3699/TCT-DNK của Tổng cục Thuế về việc “Giải đáp chính sách thuế”

Nội dung toàn văn Công văn 3699/TCT-DNK “Giải đáp chính sách thuế”


TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3699/TCT-DNK
V/v: Khấu trừ hoàn thuế GTGT

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2005 

 

Kính gửi : Cục thuế tỉnh Thái Bình

 

Trả lời công văn số 1314/CT-TTHT ngày 25/08/2005 của Cục Thuế về việc “Giải đáp chính sách thuế”; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

 

Theo quy định tại điểm 1.2, mục III, phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính thì hàng hóa xuất khẩu được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ các điều kiện và thủ tục sau:

- Hợp đồng bán hàng hóa;

- Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đã xuất khẩu;

- Hàng hóa xuất khẩu phải thanh toán qua Ngân hàng (chứng từ thanh toán tiền là Giấy báo Có của Ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của Ngân hàng bên nhập khẩu).

Các Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu hàng hóa để được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phải có đủ những thủ tục và điều kiện nêu trên; những thủ tục, điều kiện đó phải được ghi đúng tên, mã số thuế, tài khoản Ngân hàng… của Doanh nghiệp, tiền thanh toán… của hàng hóa xuất khẩu và các chỉ tiêu khác theo quy định.

Theo quy định trên, trường hợp Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, đáp ứng các thủ tục, điều kiện nêu trên, riêng tiền thanh toán của phía nước ngoài thanh toán được chuyển một phần vào tài khoản của Doanh nghiệp và phần còn lại được chuyển vào tài khoản của giám đốc doanh nghiệp thì doanh nghiệp chỉ được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với số tiền thanh toán của phía nước ngoài vào tài khoản của Doanh nghiệp. Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu còn lại sẽ không được khấu trừ hoàn thuế GTGT mà được tính vào chi phí xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, DNK(2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
 



Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3699/TCT-DNK

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3699/TCT-DNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/10/2005
Ngày hiệu lực 19/10/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3699/TCT-DNK “Giải đáp chính sách thuế”


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3699/TCT-DNK “Giải đáp chính sách thuế”
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3699/TCT-DNK
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành 19/10/2005
Ngày hiệu lực 19/10/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3699/TCT-DNK “Giải đáp chính sách thuế”

Lịch sử hiệu lực Công văn 3699/TCT-DNK “Giải đáp chính sách thuế”

  • 19/10/2005

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 19/10/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực