Công văn 3722-TM/ĐT

Công văn về việc hướng dẫn thực hiện việc quản lý gia công cho người nước ngoài

Nội dung toàn văn Công văn 3722-TM/ĐT 3722-TM/ĐT hướng dẫn thực hiện việc quản lý gia công cho người nước ngoài


BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3722-TM/ĐT

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 1997

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 3722 TM/ĐT NGÀY 15 THÁNG 08 NĂM 1996 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC QUẢN LÝ GIA CÔNG CHO NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Các phòng XNK khu vực Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ

 

Nhằm giảm bớt các thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu đối với việc gia công hàng hoá cho nước ngoài, Bộ Thương mại và Tổng Cục hải quan đã ban hành Thông tư liên Bộ số 77 TM/TCHQ, ngày 29/07/1996 hướng dẫn điều chỉnh và bổ sung các quy định của liên Bộ Thương mại - Tổng Cục hải quan để thực hiện Nghị định 89/CP, ngày 15/12/1995 của Chính phủ.

Bộ Thương mại hướng dẫn bổ sung và quy định chi tiết hoạt động gia công cho nước ngoài như sau:

Về nguyên tắc Bộ Thương mại phê duyệt tất cả các hợp đồng gia công do các doanh nghiệp thành lập theo luật định (kể cả doanh nghiệp thành lập theo luật đầu tư nước ngoài) ký kết với khách hàng nước ngoài và quản lý, theo dõi việc thực hiện các hợp đồng nói trên.

Tuy nhiên, căn cứ vào tính chất hợp đồng và đặc điểm của từng đối tượng ký hợp đồng, Bộ Thương mại có sự phân cấp quản lý như sau:

1. Bộ Thương mại phê duyệt:

1.1. Các hợp đồng của các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh XNK tạm thời, nhận gia công những mặt hàng không phù hợp với phạm vi XNK ghi trong giấy phép.

1.2. Các hợp đồng của các doanh nghiệp chưa được cấp giấy phép kinh doanh XNK.

1.3. Các hợp đồng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các phụ lục của các hợp đồng này có nội dung giảm đơn giá gia công, thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan đến việc giảm đơn giá gia công và tăng số lượng sản phẩm gia công đã được phê duyệt.

1.4. Các hợp đồng và các phụ lục hợp đồng gia công có nội dung nhập khẩu máy móc thiết bị đã qua sử dụng, máy móc thiết bị mới có trị giá từ 100.000 USD trở lên, hoặc các phụ lục thuộc các quy định tại mục 1.1, 1.2 có nội dung giảm đơn giá gia công và thay đổi quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng gia công có liên quan đến việc giảm đơn giá gia công.

2. Giao cho các phòng XNK khu vực duyệt các hợp đồng thuộc các đối tượng sau:

2.1. Các doanh nghiệp thành lập theo luật định (trừ doanh nghiệp thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài) đã được cấp giấy phép kinh doanh XNK chính thức (loại 7 chữ số).

2.2. Các hợp đồng của các doanh nghiệp có Giấy phép XNK tạm thời được nhận gia công những mặt hàng phù hợp với phạm vi xuất nhập khẩu ghi trong Giấy phép.

2.3. Các phụ lục hợp đồng thuộc các hợp đồng gia công đã được Bộ Thương mại phê duyệt (trừ các phụ lục hợp đồng quy định ở mục 1.3, 1.4).

3. Các cơ quan Hải quan của các địa phương trực tiếp làm thủ tục XNK đối với các phụ lục hợp đồng thuộc các hợp đồng gia công do các doanh nghiệp quy định tại mục 2.1 ký kết (trừ các phụ lục có nội dung nhập khẩu máy móc thiết bị, giảm đơn giá gia công, thay đổi điều khoản về quyền và nghĩa vụ giữa các Bên tham gia hợp đồng gia công có liên quan đến việc giảm đơn giá gia công.

4. Việc gia hạn hợp đồng gia công, tái xuất hoặc nhượng bán nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị sau thanh lý hợp đồng gia công, được áp dụng theo thẩm quyền xử lý công việc do Bộ Thương mại uỷ nhiệm (cấp nào phê duyệt hợp đồng thì cấp đó xử lý việc gia hạn, tái xuất, nhượng bán).

5. Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các văn bản số 1029 TM/ĐT, ngày 05/03/1996; số 1931 TM/ĐT, ngày 27/04/1996 của Bộ Thương mại.

Bộ Thương mại yêu cầu các Phòng XNK Khu vực thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê (gửi cho Vụ Đầu tư) về tình hình và kết quả thực hiện các hợp đồng gia công cho nước ngoài của các doanh nghiệp do Phòng XNK Khu vực theo dõi quản lý.

 

Mai Văn Dâu

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3722-TM/ĐT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3722-TM/ĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/08/1997
Ngày hiệu lực15/08/1997
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3722-TM/ĐT

Lược đồ Công văn 3722-TM/ĐT 3722-TM/ĐT hướng dẫn thực hiện việc quản lý gia công cho người nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3722-TM/ĐT 3722-TM/ĐT hướng dẫn thực hiện việc quản lý gia công cho người nước ngoài
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3722-TM/ĐT
                Cơ quan ban hànhBộ Thương mại
                Người kýMai Văn Dâu
                Ngày ban hành15/08/1997
                Ngày hiệu lực15/08/1997
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3722-TM/ĐT 3722-TM/ĐT hướng dẫn thực hiện việc quản lý gia công cho người nước ngoài

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3722-TM/ĐT 3722-TM/ĐT hướng dẫn thực hiện việc quản lý gia công cho người nước ngoài

                      • 15/08/1997

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/08/1997

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực