Nội dung toàn văn Công văn 3753/BNV-CTTN hoàn thành nhiệm vụ đội viên dự án 600 phó chủ tịch xã 2014
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3753/BNV-CTTN | Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: UBND các tỉnh thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch xã
Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-TTg ngày 26/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; căn cứ Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 26/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo (sau đây gọi tắt là Dự án 600 Phó Chủ tịch xã); thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại Công văn số 6407/VPCP-TCCV ngày 02/8/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch xã, Bộ Nội vụ hướng dẫn việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá, phân loại được mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng đội viên Dự án theo chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và nhiệm vụ cụ thể được cấp có thẩm quyền giao;
- Kết quả đánh giá làm căn cứ để quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng đội viên Dự án trong quá trình thực hiện Dự án và sau khi kết thúc Dự án.
2. Yêu cầu
- Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án phải phản ánh đúng phẩm chất, năng lực, hiệu quả công tác của đội viên Dự án; đảm bảo khách quan, toàn diện, khoa học, công bằng và dân chủ;
- Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án phải căn cứ vào kết quả công việc cụ thể theo các tiêu chí được quy định tại văn bản này.
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
1. Tiêu chí 1 (6 điểm): Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống được đánh giá như sau:
a) Về phẩm chất chính trị (2 điểm): Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, kiên định, tin tưởng vào đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; giữ gìn danh dự, uy tín của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
b) Về phẩm chất, đạo đức (2 điểm):
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ảnh hưởng xấu tới cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật (1 điểm);
- Có ý thức trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh; ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực, quan liêu, tham nhũng, lãng phí (1 điểm).
c) Về lối sống (2 điểm):
Có lối sống lành mạnh, khiêm tốn, giản dị trung thực, vui vẻ hòa đồng với cán bộ, công chức và nhân dân địa phương; am hiểu và tôn trọng những nét văn hóa truyền thống của địa phương; có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và gần gũi nhân dân.
2. Tiêu chí 2 (14 điểm): Tác phong, lề lối làm việc, tinh thần thái độ đối với công việc được giao; mối quan hệ, phối hợp công tác được đánh giá như sau:
a) Về tác phong (2 điểm):
Có tinh thần trách nhiệm, tác phong làm việc nghiêm túc, nhanh nhẹn, khoa học, không ngại khổ, ngại khó; thường xuyên bám sát cơ sở để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Về lề lối làm việc (2 điểm):
Thực hiện nghiêm túc các quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, những việc cán bộ, công chức không được làm theo quy định của Luật cán bộ, công chức; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; thực hiện nghiêm túc và đảm bảo nguyên tắc dân chủ trong hoạt động của Ủy ban nhân dân xã.
c) Tinh thần thái độ đối với công việc được giao (2 điểm):
Có thái độ nghiêm túc trong công việc, cầu thị tiếp thu ý kiến tham gia góp ý của cấp trên và của đồng nghiệp; trung thực, tâm huyết với công việc và có trách nhiệm trong công tác quản lý; có ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; có tinh thần, thái độ và trách nhiệm cao trong việc phục vụ nhân dân; có thái độ giao tiếp, ứng xử đúng mực.
d) Về mối quan hệ, phối hợp công tác với cán bộ công chức xã và thôn bản và với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện (8 điểm):
- Tổ chức, phối hợp công tác tốt với các thành viên khác của UBND xã, các cán bộ, công chức có liên quan nhằm tạo dựng niềm tin, phát huy tinh thần tập thể, thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã (5 điểm);
- Giữ mối liên hệ chặt chẽ với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao (3 điểm).
3. Tiêu chí 3 (20 điểm): Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực lãnh đạo, quản lý được đánh giá như sau:
a) Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp quản lý của lĩnh vực được phân công phụ trách (5 điểm).
b) Có năng lực tham mưu, xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ (5 điểm):
Chủ động tham mưu, đề xuất các chương trình, đề án, dự án, mô hình phát triển kinh tế - xã hội, các biện pháp để thực hiện hiệu quả chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Có năng lực tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo lĩnh vực phân công phụ trách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của xã theo đúng nghị quyết của Đảng ủy và phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (3 điểm).
d) Có năng lực kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực phân công phụ trách (2 điểm).
đ) Có năng lực giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao (3 điểm).
e) Năng lực đoàn kết, tập hợp quần chúng (2 điểm):
Lôi cuốn, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức ở xã trong việc phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; chủ động tham mưu trong thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao hiệu quả làm việc; thực hành dân chủ ở cơ sở; được tập thể cán bộ, công chức và nhân dân tín nhiệm; tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, các phong trào, các hoạt động của địa phương.
4. Tiêu chí 4 (20 điểm): Trình độ hiểu biết chính sách, pháp luật được đánh giá như sau:
a) Nắm chắc chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Đảng bộ xã và Đảng bộ huyện (5 điểm).
b) Nắm chắc chính sách pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách (5 điểm).
c) Nắm chắc địa bàn công tác, thường xuyên bám sát cơ sở để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao (5 điểm).
d) Nắm bắt, hiểu biết phong tục tập quán sinh hoạt, văn hóa, phương thức sản xuất, canh tác của người dân (5 điểm)
5. Tiêu chí 5 (40 điểm): Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao được đánh giá như sau:
a) Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được phân công phụ trách (5 điểm).
b) Chủ động tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; tổ chức thực hiện có hiệu quả các mô hình, đề án phát triển kinh tế - xã hội thuộc nguồn vốn của chính phủ trên địa bàn xã (10 điểm);
c) Hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý và có trách nhiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách (5 điểm).
d) Có tư duy đổi mới, ra quyết định đúng đắn, kịp thời và chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo sự phát triển của xã (10 điểm).
đ) Xử lý công việc kịp thời, đúng thời gian, không để tồn đọng công việc được giao (10 điểm).
III. THÀNH PHẦN, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
1. Phương pháp đánh giá, tính điểm: việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án được thực hiện bằng phương pháp cho điểm theo từng nội dung của mỗi tiêu chí. Cụ thể như sau:
- Các nội dung đánh giá của mỗi tiêu chí được tính theo thang điểm 10 và làm tròn đến số nguyên.
- Điểm cho mỗi tiêu chí là tổng điểm của các nội dung trong tiêu chí đó.
- Tổng số điểm tối đa của 5 tiêu chí là 100 điểm.
2. Xếp loại: Căn cứ vào điểm của từng tiêu chí và tổng số điểm, việc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án được thực hiện như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ: Tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm.
b) Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ: Tổng số điểm từ 70 đến 89 điểm.
c) Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ: Tổng số điểm từ 50 đến 69 điểm.
d) Không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ: Tổng điểm dưới 50 điểm.
3. Thành phần đánh giá, xếp loại: Thường trực Đảng ủy, các tổ chức Đoàn thể, Thường trực Hội đồng nhân dân xã, thành viên Ủy ban nhân dân xã và công chức xã.
4. Quy trình đánh giá, xếp loại: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chủ trì cuộc họp đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Đội viên Dự án tự đánh giá, xếp loại và báo cáo kết quả công tác trên cơ sở chức trách, nhiệm vụ được giao trước cuộc họp đánh giá (mẫu phiếu tại phụ lục 1 kèm theo).
- Bước 2: Các thành phần tham gia dự họp tại mục 3 đóng góp ý kiến và tham gia đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội viên Dự án (mẫu phiếu tại phụ lục 2 kèm theo).
- Bước 3: Tổng hợp các ý kiến và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án (mẫu phiếu tại phụ lục 3 kèm theo).
- Bước 4: Căn cứ kết quả điểm tổng hợp của cuộc họp đánh giá, đối chiếu với mức điểm xếp loại. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án trong năm tại cuộc họp (mẫu phiếu tại phụ lục 4 kèm theo).
- Trường hợp giữa các phiếu đánh giá các tiêu chí có sự chênh lệch từ 30 đến 40 điểm thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xin ý kiến xem xét chỉ đạo của thường trực Đảng ủy xã. Trường hợp cần thiết có thể tổ chức lại cuộc họp đánh giá.
5. Lập biên bản cuộc họp đánh giá kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án; thông báo và lưu kết quả trong hồ sơ cán bộ, công chức.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án được thực hiện trong tháng 12 hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Dự án 600 Phó Chủ tịch xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc đánh giá, xếp loại đội viên Dự án và báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại cụ thể như sau:
a) Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức đánh giá, xếp loại đội viên Dự án và hoàn thiện hồ sơ để báo cáo Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ).
b) Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả đánh giá đội viên Dự án của huyện (qua Sở Nội vụ).
c) Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá đội viên Dự án của tỉnh và gửi về Bộ Nội vụ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là hướng dẫn đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội viên Dự án của Bộ Nội vụ, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch xã tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm mục đích, yêu cầu đề ra. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Nội vụ để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu phiếu 1
(Kèm theo Công văn số 3753/BNV-CTTN ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
Ủy ban nhân dân xã …………………………………………………………………………
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ NĂM...
Họ và tên: ………………………………..
Chức danh: Phó Chủ tịch UBND xã ……
Đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã
Hướng dẫn cho điểm:
1. Điểm cho mỗi nội dung của tiêu chí theo thang điểm 10, là số nguyên;
2. Điểm cho mỗi tiêu chí là tổng điểm của các nội dung của mỗi tiêu chí đó.
Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Thang điểm | Điểm đánh giá |
Tiêu chí 1: | Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống | 6 |
|
a) Về phẩm chất chính trị: Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, kiên định, tin tưởng vào đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; giữ gìn danh dự, uy tín của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã | 2 |
| |
b) Về phẩm chất, đạo đức | 2 |
| |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ảnh hưởng xấu tới cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật | 1 |
| |
- Có ý thức trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh; ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực, quan liêu, tham nhũng, lãng phí | 1 |
| |
c) Về lối sống: Có lối sống lành mạnh, khiêm tốn, giản dị trung thực, vui vẻ hòa đồng với cán bộ, công chức và nhân dân địa phương; am hiểu và tôn trọng những nét văn hóa truyền thống của địa phương; có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và gần gũi nhân dân. | 2 |
| |
Tiêu chí 2: | Tác phong, lề lối làm việc, tinh thần thái độ đối với công việc được giao; mối quan hệ, phối hợp công tác | 14 |
|
a) Về tác phong: Có tinh thần trách nhiệm, tác phong làm việc nghiêm túc, nhanh nhẹn, khoa học, không ngại khổ, ngại khó; thường xuyên bám sát cơ sở để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. | 2 |
| |
b) Về lề lối làm việc: Thực hiện nghiêm túc các quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, những việc cán bộ, công chức không được làm theo quy định của Luật cán bộ, công chức; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; thực hiện nghiêm túc và đảm bảo nguyên tắc dân chủ trong hoạt động của Ủy ban nhân dân xã. | 2 |
| |
c) Tinh thần thái độ đối với công việc được giao: Có thái độ nghiêm túc trong công việc, cầu thị tiếp thu ý kiến tham gia góp ý của cấp trên và của đồng nghiệp; trung thực, tâm huyết với công việc và có trách nhiệm trong công tác quản lý; có ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; có tinh thần, thái độ và trách nhiệm cao trong việc phục vụ nhân dân; có thái độ giao tiếp, ứng xử đúng mực. | 2 |
| |
d) Về mối quan hệ, phối hợp công tác với cán bộ công chức xã và thôn bản và với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện: | 8 |
| |
- Tổ chức, phối hợp công tác tốt với các thành viên khác của UBND xã, các cán bộ, công chức có liên quan nhằm tạo dựng niềm tin, phát huy tinh thần tập thể, thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã | 5 |
| |
- Giữ mối liên hệ chặt chẽ với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao | 3 |
| |
Tiêu chí 3: | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực lãnh đạo, quản Iý | 20 |
|
a) Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp quản lý của lĩnh vực được phân công phụ trách | 5 |
| |
b) Có năng lực tham mưu, xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ: Chủ động tham mưu, đề xuất các chương trình, đề án, dự án, mô hình phát triển kinh tế - xã hội, các biện pháp để thực hiện hiệu quả chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | 5 |
| |
c) Có năng lực tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo lĩnh vực phân công phụ trách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của xã theo đúng nghị quyết của Đảng ủy và phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã | 3 |
| |
d) Có năng lực kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực phân công phụ trách | 2 |
| |
đ) Có năng lực giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao | 3 |
| |
Năng lực đoàn kết, tập hợp quần chúng: Lôi cuốn, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức ở xã trong việc phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; chủ động tham mưu trong thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao hiệu quả làm việc; thực hành dân chủ ở cơ sở; được tập thể cán bộ, công chức và nhân dân tín nhiệm; tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, các phong trào, các hoạt động của địa phương. | 2 |
| |
Tiêu chí 4: | Trình độ hiểu biết chính sách, pháp luật | 20 |
|
a) Nắm chắc chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Đảng bộ xã và Đảng bộ huyện | 5 |
| |
b) Nắm chắc chính sách pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách | 5 |
| |
c) Nắm chắc địa bàn công tác, thường xuyên bám sát cơ sở để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao (5 điểm). | 5 |
| |
d) Nắm bắt, hiểu biết phong tục tập quán sinh hoạt, văn hóa, phương thức sản xuất, canh tác của người dân | 5 |
| |
Tiêu chí 5: | Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 40 |
|
a) Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được phân công phụ trách | 5 |
| |
b) Chủ động tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; tổ chức thực hiện có hiệu quả các mô hình, đề án phát triển kinh tế - xã hội thuộc nguồn vốn của chính phủ trên địa bàn xã | 10 |
| |
c) Hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý và có trách nhiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách | 5 |
| |
d) Có tư duy đổi mới, ra quyết định đúng đắn, kịp thời và chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo sự phát triển của xã | 10 |
| |
đ) Xử lý công việc kịp thời, đúng thời gian, không để tồn đọng công việc được giao | 10 |
| |
Tổng điểm | 100 |
| |
Tự xếp loại mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ |
|
|
Chú ý:
- Ghi rõ số điểm từng nội dung đánh giá của mỗi tiêu chí, tổng điểm. Trường hợp không ghi đủ các nội dung phiếu sẽ bị loại.
- Xếp 1 trong 4 loại: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ.
Các minh chứng
1. Các minh chứng cho tự đánh giá về phẩm chất chính trị đạo đức, lối sống, tác phong làm việc:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Các minh chứng cho tự đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Các minh chứng cho tự đánh giá về năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện (Chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển của xã đã được thông qua...):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá chung
1. Những điểm mạnh:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Những điểm yếu:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
| ……….., ngày …. tháng ….. năm …… |
Mẫu phiếu 2
(Kèm theo Công văn số 3753/BNV-CTTN ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
Ủy ban nhân dân xã …………………………………………………………………………
PHIẾU CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THAM GIA ĐÁNH GIÁ PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
Họ và tên: …………………………………………..
Chức danh: Phó Chủ tịch UBND xã ……………
Đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã
Hướng dẫn cho điểm:
1. Điểm cho từng nội dung của tiêu chí theo thang điểm 10, là số nguyên;
2. Điểm cho tiêu chí là tổng điểm của các nội dung của mỗi tiêu chí đó.
Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Thang điểm | Điểm đánh giá |
Tiêu chí 1: | Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống | 6 |
|
a) Về phẩm chất chính trị: Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, kiên định, tin tưởng vào đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; giữ gìn danh dự, uy tín của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã | 2 |
| |
b) Về phẩm chất, đạo đức | 2 |
| |
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ảnh hưởng xấu tới cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật | 1 |
| |
- Có ý thức trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh; ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực, quan liêu, tham nhũng, lãng phí | 1 |
| |
c) Về lối sống: Có lối sống lành mạnh, khiêm tốn, giản dị trung thực, vui vẻ hòa đồng với cán bộ, công chức và nhân dân địa phương; am hiểu và tôn trọng những nét văn hóa truyền thống của địa phương; có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và gần gũi nhân dân. | 2 |
| |
Tiêu chí 2: | Tác phong, lề lối làm việc, tinh thần thái độ đối với công việc được giao; mối quan hệ, phối hợp công tác | 14 |
|
a) Về tác phong: Có tinh thần trách nhiệm, tác phong làm việc nghiêm túc, nhanh nhẹn, khoa học, không ngại khổ, ngại khó; thường xuyên bám sát cơ sở để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. | 2 |
| |
b) Về lề lối làm việc: Thực hiện nghiêm túc các quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, những việc cán bộ, công chức không được làm theo quy định của Luật cán bộ, công chức; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; thực hiện nghiêm túc và đảm bảo nguyên tắc dân chủ trong hoạt động của Ủy ban nhân dân xã. | 2 |
| |
c) Tinh thần thái độ đối với công việc được giao: Có thái độ nghiêm túc trong công việc, cầu thị tiếp thu ý kiến tham gia góp ý của cấp trên và của đồng nghiệp; trung thực, tâm huyết với công việc và có trách nhiệm trong công tác quản lý; có ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; có tinh thần, thái độ và trách nhiệm cao trong việc phục vụ nhân dân; có thái độ giao tiếp, ứng xử đúng mực. | 2 |
| |
d) Về mối quan hệ, phối hợp công tác với cán bộ công chức xã và thôn bản và với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện: | 8 |
| |
- Tổ chức, phối hợp công tác tốt với các thành viên khác của UBND xã, các cán bộ, công chức có liên quan nhằm tạo dựng niềm tin, phát huy tinh thần tập thể, thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã | 5 |
| |
- Giữ mối liên hệ chặt chẽ với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao | 3 |
| |
Tiêu chí 3: | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực lãnh đạo, quản Iý | 20 |
|
a) Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp quản lý của lĩnh vực được phân công phụ trách | 5 |
| |
b) Có năng lực tham mưu, xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ: Chủ động tham mưu, đề xuất các chương trình, đề án, dự án, mô hình phát triển kinh tế - xã hội, các biện pháp để thực hiện hiệu quả chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | 5 |
| |
c) Có năng lực tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo lĩnh vực phân công phụ trách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của xã theo đúng nghị quyết của Đảng ủy và phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã | 3 |
| |
d) Có năng lực kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực phân công phụ trách | 2 |
| |
đ) Có năng lực giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao | 3 |
| |
Năng lực đoàn kết, tập hợp quần chúng: Lôi cuốn, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức ở xã trong việc phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; chủ động tham mưu trong thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao hiệu quả làm việc; thực hành dân chủ ở cơ sở; được tập thể cán bộ, công chức và nhân dân tín nhiệm; tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, các phong trào, các hoạt động của địa phương. | 2 |
| |
Tiêu chí 4: | Trình độ hiểu biết chính sách, pháp luật | 20 |
|
a) Nắm chắc chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Đảng bộ xã và Đảng bộ huyện | 5 |
| |
b) Nắm chắc chính sách pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách | 5 |
| |
c) Nắm chắc địa bàn công tác, thường xuyên bám sát cơ sở để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao (5 điểm). | 5 |
| |
d) Nắm bắt, hiểu biết phong tục tập quán sinh hoạt, văn hóa, phương thức sản xuất, canh tác của người dân | 5 |
| |
Tiêu chí 5: | Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 40 |
|
a) Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được phân công phụ trách | 5 |
| |
b) Chủ động tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; tổ chức thực hiện có hiệu quả các mô hình, đề án phát triển kinh tế - xã hội thuộc nguồn vốn của chính phủ trên địa bàn xã | 10 |
| |
c) Hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý và có trách nhiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách | 5 |
| |
d) Có tư duy đổi mới, ra quyết định đúng đắn, kịp thời và chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo sự phát triển của xã | 10 |
| |
đ) Xử lý công việc kịp thời, đúng thời gian, không để tồn đọng công việc được giao | 10 |
| |
Tổng điểm | 100 |
| |
Xếp loại mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ |
|
|
Chú ý: Ghi rõ số điểm từng nội dung đánh giá của mỗi tiêu chí, tổng điểm. Trường hợp không ghi đủ các nội dung phiếu sẽ bị loại.
Nhận xét chung
1. Những điểm mạnh:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Những điểm yếu:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3. Đánh giá chung: | - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: - Hoàn thành tốt nhiệm vụ: - Hoàn thành nhiệm vụ: - Không hoàn thành nhiệm vụ: | □ □ □ □ |
| …….., ngày …… tháng …. năm…. |
Mẫu phiếu 3
(Kèm theo Công văn số 3753/BNV-CTTN ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
Ủy ban nhân dân xã …………………………………………………………………………
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THAM GIA ĐÁNH GIÁ PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
Họ và tên: …………………………………………..
Chức danh: Phó Chủ tịch UBND xã ……
Đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã
Tổng số phiếu đánh giá (hợp lệ)/tổng số CB, CC tham gia đánh giá: ……./…….
Hướng dẫn cho điểm:
1. Điểm đánh giá là trung bình cộng điểm của tất cả các phiếu đánh giá theo nội dung mỗi tiêu chí.
2. Điểm cho tiêu chí là tổng điểm của các nội dung trong tiêu chí đó.
Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Thang điểm | Điểm đánh giá | |
Tiêu chí 1: | Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống | 6 |
| |
a) Về phẩm chất chính trị: Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, kiên định, tin tưởng vào đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; giữ gìn danh dự, uy tín của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã | 2 |
| ||
b) Về phẩm chất, đạo đức | 2 |
| ||
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ảnh hưởng xấu tới cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật | 1 |
| ||
- Có ý thức trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh; ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực, quan liêu, tham nhũng, lãng phí | 1 |
| ||
c) Về lối sống: Có lối sống lành mạnh, khiêm tốn, giản dị trung thực, vui vẻ hòa đồng với cán bộ, công chức và nhân dân địa phương; am hiểu và tôn trọng những nét văn hóa truyền thống của địa phương; có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và gần gũi nhân dân. | 2 |
| ||
Tiêu chí 2: | Tác phong, lề lối làm việc, tinh thần thái độ đối với công việc được giao; mối quan hệ, phối hợp công tác | 14 |
| |
a) Về tác phong: Có tinh thần trách nhiệm, tác phong làm việc nghiêm túc, nhanh nhẹn, khoa học, không ngại khổ, ngại khó; thường xuyên bám sát cơ sở để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. | 2 |
| ||
b) Về lề lối làm việc: Thực hiện nghiêm túc các quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, những việc cán bộ, công chức không được làm theo quy định của Luật cán bộ, công chức; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị; thực hiện nghiêm túc và đảm bảo nguyên tắc dân chủ trong hoạt động của Ủy ban nhân dân xã. | 2 |
| ||
c) Tinh thần thái độ đối với công việc được giao: Có thái độ nghiêm túc trong công việc, cầu thị tiếp thu ý kiến tham gia góp ý của cấp trên và của đồng nghiệp; trung thực, tâm huyết với công việc và có trách nhiệm trong công tác quản lý; có ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; có tinh thần, thái độ và trách nhiệm cao trong việc phục vụ nhân dân; có thái độ giao tiếp, ứng xử đúng mực. | 2 |
| ||
d) Về mối quan hệ, phối hợp công tác với cán bộ công chức xã và thôn bản và với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện: | 8 |
| ||
- Tổ chức, phối hợp công tác tốt với các thành viên khác của UBND xã, các cán bộ, công chức có liên quan nhằm tạo dựng niềm tin, phát huy tinh thần tập thể, thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã | 5 |
| ||
- Giữ mối liên hệ chặt chẽ với cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao | 3 |
| ||
Tiêu chí 3: | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực lãnh đạo, quản Iý | 20 |
| |
a) Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp quản lý của lĩnh vực được phân công phụ trách | 5 |
| ||
b) Có năng lực tham mưu, xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ: Chủ động tham mưu, đề xuất các chương trình, đề án, dự án, mô hình phát triển kinh tế - xã hội, các biện pháp để thực hiện hiệu quả chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | 5 |
| ||
c) Có năng lực tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo lĩnh vực phân công phụ trách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của xã theo đúng nghị quyết của Đảng ủy và phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã | 3 |
| ||
d) Có năng lực kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực phân công phụ trách | 2 |
| ||
đ) Có năng lực giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao | 3 |
| ||
Năng lực đoàn kết, tập hợp quần chúng: Lôi cuốn, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức ở xã trong việc phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; chủ động tham mưu trong thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao hiệu quả làm việc; thực hành dân chủ ở cơ sở; được tập thể cán bộ, công chức và nhân dân tín nhiệm; tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, các phong trào, các hoạt động của địa phương. | 2 |
| ||
Tiêu chí 4: | Trình độ hiểu biết chính sách, pháp luật | 20 |
| |
a) Nắm chắc chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Đảng bộ xã và Đảng bộ huyện | 5 |
| ||
b) Nắm chắc chính sách pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách | 5 |
| ||
c) Nắm chắc địa bàn công tác, thường xuyên bám sát cơ sở để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao (5 điểm). | 5 |
| ||
d) Nắm bắt, hiểu biết phong tục tập quán sinh hoạt, văn hóa, phương thức sản xuất, canh tác của người dân | 5 |
| ||
Tiêu chí 5: | Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 40 |
| |
a) Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được phân công phụ trách | 5 |
| ||
b) Chủ động tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; tổ chức thực hiện có hiệu quả các mô hình, đề án phát triển kinh tế - xã hội thuộc nguồn vốn của chính phủ trên địa bàn xã | 10 |
| ||
c) Hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý và có trách nhiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách | 5 |
| ||
d) Có tư duy đổi mới, ra quyết định đúng đắn, kịp thời và chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo sự phát triển của xã | 10 |
| ||
đ) Xử lý công việc kịp thời, đúng thời gian, không để tồn đọng công việc được giao | 10 |
| ||
Tổng điểm | 100 |
| ||
Xếp loại | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: % Hoàn thành tốt nhiệm vụ: % Hoàn thành nhiệm vụ: % Không hoàn thành nhiệm vụ: % |
| ||
|
|
|
|
|
Tổng hợp ý kiến nhận xét của cán bộ, công chức xã:
1. Những điểm mạnh (ý kiến của đa số, ý kiến khác):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Những điểm yếu (ý kiến của đa số, ý kiến khác):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến của cấp ủy Đảng:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến của Hội đồng nhân dân:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến của Ủy ban nhân dân:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến khác:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
| ………, ngày ….. tháng ….. năm …. |
Mẫu phiếu 4
(Kèm theo Công văn số 3753/BNV-CTTN ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
Ủy ban nhân dân xã …………………………………………………………………………
PHIẾU CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
Họ và tên: …………………………………………..
Chức danh: Phó Chủ tịch UBND xã ………
Đội viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã
Tiêu chí | Phó Chủ tịch UBND xã tự đánh giá, xếp loại | Cán bộ, công chức đánh giá, xếp loại Phó chủ tịch UBND xã |
Tiêu chí 1 | /6 | /6 |
Tiêu chí 2 | /14 | /14 |
Tiêu chí 3 | /20 | /20 |
Tiêu chí 4 | /20 | /20 |
Tiêu chí 5 | /40 | /40 |
Tổng điểm | /100 | /100 |
Xếp loại |
| Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: % Hoàn thành tốt nhiệm vụ: % Hoàn thành nhiệm vụ: % Không hoàn thành nhiệm vụ: % |
Nhận xét, đánh giá
a. Những điểm mạnh:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
b. Những điểm yếu:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
c. Định hướng quy hoạch, sử dụng:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Xếp loại: ……………………..
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |