Công văn 3759/TCT-KK

Công văn số 3759/TCT-KK về việc thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3759/TCT-KK thuế đối với nhà thầu nước ngoài


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 3759/TCT-KK
V/v: thuế đối với nhà thầu nước ngoài

Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2007

 

Kính gửi: Tổng công ty thăm dó khai thác dầu khí

Trả lời công văn số 688/TDKT-TCKT&KT ngày 18/7/207 của Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí về việc thuế cho hợp tác Việt – Trung VBB, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1 – Về thuế đối với nhà thầu nước ngoài: Căn cứ quy định tại Điểm 1, Mục I và Điểm 1, Mục IV Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì các nhà thầu China Oilfiled Service Ltd (Trung quốc) và Energy Domain Resourse (Úc) thuộc đối tượng thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành khi phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Căn cứ hai (02) bản dịch hợp đồng do Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí cung cấp: Hợp đồng JEA 2007 C01 cung cấp dịch vụ thu nổ địa chấn 3D giữa Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí và Công ty China Oilfiled Service Ltd (Trung quốc); Hợp đồng JEA 2007 C02 cung cấp dịch vụ giám sát thu nổ địa chấn 3D giữa Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí và Công ty Energy Domain Resourse (Úc), thì hai (02) Nhà thầu nước ngoài nêu trên không thực hiện chế độ kế toán tại Việt Nam. Vì vậy, Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế hộ hai (02) Nhà thầu nước ngoài theo đúng quy định tại Mục II, Phần B và Mục II, Phần C Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.

2- Về đề xuất nguyên tắc phân chia 50/50 về thuế thu được, Tổng cục Thuế ghi nhận và sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành báo cáo cơ quan có thẩm quyền đàm phán thống nhất giữa hai Chính phủ trong giai đoạn khoan thăm dò, khai thác dầu khí tiếp theo tại khu vực vịnh Bắc Bộ - khu vực chung giữa hai quốc gia Việt Nam Trung Quốc.

Tổng cục Thuế trả lời để Tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, KK.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3759/TCT-KK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3759/TCT-KK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/09/2007
Ngày hiệu lực13/09/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3759/TCT-KK thuế đối với nhà thầu nước ngoài


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3759/TCT-KK thuế đối với nhà thầu nước ngoài
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3759/TCT-KK
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýPhạm Văn Huyến
                Ngày ban hành13/09/2007
                Ngày hiệu lực13/09/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Đầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3759/TCT-KK thuế đối với nhà thầu nước ngoài

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3759/TCT-KK thuế đối với nhà thầu nước ngoài

                      • 13/09/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 13/09/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực