Công văn 3762/BGDĐT-KHTC

Công văn 3762/BGDĐT-KHTC hướng dẫn định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3762/BGDĐT-KHTC hướng dẫn định mức chi phí dự thi, dự tuyển


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 3762/BGDĐT-KHTC
V/v: Hướng dẫn định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh)

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2010

 

Kính gửi:

 

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo.

 

Thực hiện điểm 2 mục IV của Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại công văn số 8076/BTC-CST ngày 22/6/2010 về định mức chi phí dự thi, dự tuyển, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) như sau:

I. Định mức chi tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc trung ương quản lý:

1. Chi ở các Sở Giáo dục và Đào tạo:

1.1 Tổ chức thu nhận hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí tuyển sinh; kiểm tra, phân loại hồ sơ đăng ký dự thi: từ 2.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 2.600 đồng/hồ sơ/thí sinh.

1.2 Nhập dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính; kiểm dò; tổng hợp, tách bóc dữ liệu theo trường, khối, ngành; kiểm tra, đóng gói; tổ chức giao hồ sơ đăng ký dự thi cho các trường và Bộ tại địa điểm và thời gian do Bộ quy định; truyền dữ liệu trên mạng internet và nộp đĩa dữ liệu đăng ký dự thi cho các trường và Bộ: từ 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.800 đồng/hồ sơ/thí sinh.

1.3 Liên hệ với các trường theo dõi, kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung các sai sót trong việc bàn giao hồ sơ đăng ký dự thi và dữ liệu; nhận giấy báo thi, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy triệu tập trúng tuyển từ các trường để chuyển cho thí sinh; làm tổng hợp số liệu báo cáo Bộ: từ 500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 800 đồng/hồ sơ/thí sinh.

1.4 Mua sắm, bổ sung trang thiết bị, văn phòng phẩm; chi công tác kiểm tra, thanh tra, quản lý: từ 400 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 700 đồng/hồ sơ/thí sinh.

1.5 Chi khác có liên quan đến tuyển sinh: Thực chi theo chế độ, tiêu chuẩn, mức chi tài chính hiện hành.

2. Chi ở các trường đại học, cao đẳng:

2.1 Tổ chức hội nghị tổng kết, triển khai và tập huấn cán bộ tuyển sinh; tổ chức kiểm tra, thanh tra tuyển sinh nội bộ trường; làm văn bản tổng kết, hướng dẫn tuyển sinh: từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.2 Giao nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi với các sở; kiểm tra, phân loại theo khối ngành tại địa điểm, thời gian do Bộ quy định; tổ chức nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi do thí sinh nộp trực tiếp cho trường: từ 2.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.3 Xử lý dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính: từ 1.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.4 Chạy thử nghiệm phần mềm từ khâu nhập số liệu, lập phòng thi, giấy báo thi, báo điểm, phương án xử lý nguyện vọng, truyền dữ liệu về Bộ: 500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.5 Làm đề thi, sao in đề thi, đóng gói đề thi theo phòng thi: từ 2.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.6 Thuê nơi làm đề thi; tổ chức bảo mật và an ninh nơi làm đề, tại các điểm thi, phòng thi; áp tài đề thi; thuê phương tiện vận chuyển, thuê phòng thi; bảo đảm y tế, nước uống: từ 8.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 8.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.7 Mua sắm, bổ sung trang thiết bị cho công tác làm đề, in ấn tài liệu, mua biên lai, tổ chức truyền thông, công tác quản lý của Hội đồng tuyển sinh và các ban trực thuộc Hội đồng tuyển sinh, văn phòng phẩm: từ 1.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.8 In giấy báo thi, danh sách phòng thi, mua giấy nháp, giấy thi, phù hiệu, tài liệu đọc tại phòng thi, quy chế, những điều cần biết về tuyển sinh: từ 3.500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.9 Tổ chức trông thi, giám sát: từ 5.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 5.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.10 Chấm thi, chấm kiểm tra, chấm thẩm định: từ 10.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 15.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.11 Chi công tác nghiệp vụ cho Ban thư ký (dồn túi, rọc phách, vào điểm, phương án xét tuyển, giao nhận bài thi...): từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.12 In sổ điểm, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy báo trúng tuyển: từ 1.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.13 Kiểm tra kết quả thi của thí sinh trúng tuyển: từ 200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 300 đồng/hồ sơ/thí sinh.

2.14 Chi phí sao in đề thi và chi phí tổ chức thi theo cụm: Các trường trong cụm tự thỏa thuận trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn, mức chi tài chính hiện hành.

2.15 Sơ tuyển, xét tuyển, tuyển thẳng và thi năng khiếu: Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm chi trong khuôn khổ mức thu đã quy định.

2.16 Chi khác có liên quan đến tuyển sinh: Thực chi theo chế độ, tiêu chuẩn, mức chi tài chính hiện hành.

3. Chi ở các trường trung cấp chuyên nghiệp:

3.1 Tổ chức hội nghị tổng kết, triển khai và tập huấn cán bộ tuyển sinh; tổ chức kiểm tra, thanh tra tuyển sinh nội bộ trường; làm văn bản tổng kết, hướng dẫn và thông tin quảng cáo tuyển sinh: từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.2 Giao nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi với các sở; kiểm tra, phân loại hồ sơ, thời gian do Bộ quy định; tổ chức nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi do thí sinh nộp trực tiếp cho trường: từ 2.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.3 Xử lý dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính: từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 900 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.4 Chạy thử nghiệm phần mềm từ khâu nhập số liệu, lập phòng thi, giấy báo thi, báo điểm, phương án xử lý nguyện vọng, truyền dữ liệu về Bộ: 500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.5 Làm đề thi, phản biện đề thi, sao in đề thi, đóng gói đề thi theo phòng thi: từ 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 4.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.6 Thuê nơi làm đề thi; tổ chức bảo mật và an ninh nơi làm đề, tại các điểm thi, phòng thi; áp tải đề thi; thuê phương tiện vận chuyển, thuê phòng thi; bảo đảm y tế, nước uống: từ 6.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 6.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.7 Mua sắm, bổ sung trang thiết bị cho công tác làm đề, in ấn tài liệu, mua biên lai, tổ chức truyền thông, công tác quản lý của Hội đồng tuyển sinh và các ban trực thuộc Hội đồng tuyển sinh, văn phòng phẩm: từ 1.200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.8 In giấy báo thi, danh sách phòng thi, mua giấy nháp, giấy thi, phù hiệu, tài liệu đọc tại phòng thi, quy chế, những điều cần biết về tuyển sinh: từ 3.500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.9 Tổ chức trông thi, giám sát: từ 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 3.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.10 Chấm thi, chấm kiểm tra, chấm thẩm tra: từ 15.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 20.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.11 Chi công tác nghiệp vụ cho Ban thư ký (dồn túi, rọc phách, vào điểm, phương án xét tuyển, giao nhận bài thi...): từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.12 In sổ điểm, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy báo trúng tuyển: từ 800 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.13 Kiểm tra kết quả thi của thí sinh trúng tuyển: từ 200 đồng/hồ sơ/thí sinh đến 300 đồng/hồ sơ/thí sinh.

3.14 Sơ tuyển, xét tuyển, tuyển thẳng và thi năng khiếu: Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm chi trong khuôn khổ mức thu đã quy định.

3.15 Chi khác có liên quan đến tuyển sinh: Thực chi theo chế độ, tiêu chuẩn, mức chi tài chính hiện hành.

II. Định mức chi tuyển sinh đối với các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý: do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định phù hợp với thực tế của địa phương.

Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) theo hướng dẫn trên đây. Các văn bản hướng dẫn về định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đã ban hành trước đây đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ sở giáo dục và đào tạo phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để nghiên cứu, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- Các Bộ, ngành, cơ quan trung ương;
- Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu VT, Vụ KHTC.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Vũ Luận

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3762/BGDĐT-KHTC

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu3762/BGDĐT-KHTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/06/2010
Ngày hiệu lực30/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 3762/BGDĐT-KHTC

Lược đồ Công văn 3762/BGDĐT-KHTC hướng dẫn định mức chi phí dự thi, dự tuyển


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 3762/BGDĐT-KHTC hướng dẫn định mức chi phí dự thi, dự tuyển
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu3762/BGDĐT-KHTC
                Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo
                Người kýPhạm Vũ Luận
                Ngày ban hành30/06/2010
                Ngày hiệu lực30/06/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 3762/BGDĐT-KHTC hướng dẫn định mức chi phí dự thi, dự tuyển

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 3762/BGDĐT-KHTC hướng dẫn định mức chi phí dự thi, dự tuyển

                      • 30/06/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/06/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực