Công văn 3767/TCT-PCCS

Công văn số 3767/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc thực hiện chính sách thuế

Nội dung toàn văn Công văn 3767/TCT-PCCS thực hiện chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3767/TCT-PCCS
V/v: Chính sách thuế 

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2006 

 

Kính gửi: Công ty  TNHH UNI-PRESIDENT Việt Nam

Trả lời công văn số UP-KTTV/CV-200612 ngày 07/8/2006 của Công ty TNHH Uni-President Việt Nam về việc thực hiện chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điểm 2 Mục I Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hướng dẫn: Tổ chức nước ngoài, cá nhân kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, kể cả các Khoản thu nhập từ chuyển giao công nghệ, thu nhập về tiền bản quyền, thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ khác của các cá nhân nước ngoài không hiện diện thương mại tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Tại Điểm 1.1 công văn số 1108/TCT-ĐTNN ngày 29/3/2006 của Tổng cục Thuế hướng dẫn cụ thể một số Điểm của Thông tư số 05/2005/TT-BTC hướng dẫn: Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế tại Việt Nam. Hoạt động kinh doanh dịch vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam được xác định thuộc đối tượng chịu thuế tại Việt Nam khi dịch vụ đó được tiêu dùng tại Việt Nam và nguồn tiền thanh toán trả từ Việt Nam. Như vậy, trường hợp các tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam thì không thuộc đối tượng nộp thuế tại Việt Nam.

Tại Mục III, Mục IV Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn: Các Khoản chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; Các Khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế thì không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp.

Căn cứ các hướng dẫn trên thì:

- Trường hợp Công ty ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành môi giới tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài, quảng cáo sản phẩm ở nước ngoài, tổ chức hội thảo ở nước ngoài, đào tạo nhân viên của Công ty ở nước ngoài (theo các ví dụ nêu tại các Điểm 1, 2, 3 và 6 tại công văn số UP-KTTV/CV-200612 nêu trên) thì các dịch vụ này được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam. Vì vậy tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp này không thuộc đối tượng nộp thuế tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC.

- Trường hợp Công ty ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài để tổ chức du lịch cho khách hàng của Công ty ở nước ngoài (ví dụ nêu tại Điểm 4 công văn) thì Khoản chi phí này không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty.

Đối với trường hợp Công ty ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài để vận chuyển máy móc thiết bị ở nước ngoài (ví dụ nêu tại Điểm 5 công văn), đề nghị Công ty giải trình, bổ sung thêm Hợp đòng và các tài liệu khác có liên quan để Tổng cục Thuế xem xét, hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định.

Trường hợp Công ty đã kê khai, nộp thay thuế GTGT, thuế TNDN cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài đối với những hợp đồng không thuộc đối tượng chịu thuế tại Việt Nam thì sẽ được bù trừ vào lần nộp tiếp theo hoặc được hoàn trả theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC đồng thời thực hiện kê khai Điều chỉnh thuế GTGT đầu vào và chi phí của Công ty đối với số thuế GTGT, thuế TNDN đã nộp thay nhà thầu nước ngoài.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Uni-President Việt Nam được biết và liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Bình Dương;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, PCCS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3767/TCT-PCCS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3767/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 09/10/2006
Ngày hiệu lực 09/10/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3767/TCT-PCCS thực hiện chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3767/TCT-PCCS thực hiện chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3767/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Ngày ban hành 09/10/2006
Ngày hiệu lực 09/10/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3767/TCT-PCCS thực hiện chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 3767/TCT-PCCS thực hiện chính sách thuế

  • 09/10/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 09/10/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực