Công văn 3804/TCHQ-GSQL

Công văn số 3804/TCHQ-GSQL về việc vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3804/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 3804/TCHQ-GSQL
V/v vướng mắc C/O

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2009

 

Kính gửi: Cục Hải quan Bà Rịa – Vũng Tàu

Tổng cục nhận được thư của Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Malaysia và công ty Ann Joo Steel Berhard phản ánh về việc Cục Hải quan Bà Rịa – Vũng Tàu đã từ chối C/O số tham chiếu PP2009/2/7523 và số PP2009/2/8176 do có sự khác biệt giữa mã số HS nước nhập khẩu và xuất khẩu và không có thông tin về tên và địa chỉ công ty phát hành hóa đơn; Tuy nhiên, cơ quan Hải quan không tiến hành thủ tục từ chối C/O theo quy định.

Về việc này, Tổng cục có ý kiến như sau:

- Điều 15, Phụ lục 7, Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT quy định: Trong trường hợp có sự khác biệt về phân loại mã số thuế đối với hàng hóa hưởng ưu đãi thuế quan giữa Nước thành viên xuất khẩu và Nước thành viên nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu phải chịu mức thuế suất CEPT cao hơn và không bị phạt hoặc không phải chịu thêm một khoản phí nào khác. Khi giải quyết được sự khác biệt về phân loại mã số thuế, mức thuế ưu đãi CEPT đúng sẽ được áp dụng và phần thuế đóng vượt quá mức phải trả sẽ được hoàn lại theo quy định của pháp luật Nước thành viên nhập khẩu. Theo đó, sự khác biệt về mã số thuế giữa nước thành viên xuất khẩu và nước nhập khẩu không phải là căn cứ để từ chối C/O.

- Theo quy định, trường hợp hóa đơn được cấp bởi một nước thứ ba, đánh dấu (P) vào ô “Third Country Invoicing” (Hóa đơn nước thứ ba), đồng thời ghi các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn vào ô số 7. Đơn vị căn cứ quy định nêu trên để kiểm tra tính hợp lệ của C/O có liên quan.

Yêu cầu đơn vị tiến hành kiểm tra hồ sơ và xử lý các lô hàng liên quan theo quy định. Trong trường hợp C/O không hợp lệ phải tiến hành từ chối C/O theo quy định tại Điều 7, Phụ lục 7, Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT và hướng dẫn tại công văn số 28/TCHQ-GSQL ngày 5/1/2009.

Tổng cục thông báo để đơn vị biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG   




Hoàng Việt Cường  

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3804/TCHQ-GSQL

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3804/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/06/2009
Ngày hiệu lực 29/06/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3804/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3804/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3804/TCHQ-GSQL
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Hoàng Việt Cường
Ngày ban hành 29/06/2009
Ngày hiệu lực 29/06/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 16 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3804/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O

Lịch sử hiệu lực Công văn 3804/TCHQ-GSQL vướng mắc C/O

  • 29/06/2009

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 29/06/2009

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực