Công văn 3808/TCT-CS

Công văn 3808/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 3808/TCT-CS chính sách thuế


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3808/TCT-CS
V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội

Trả lời công văn số 14094/CT-HTr ngày 1/6/2010 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế đối với dự án sử dụng vốn viện trợ của Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 9/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được định nghĩa là “hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ”.

Theo xác định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại) thì quy trình tiếp nhận khoản trợ cấp này do đơn vị tiếp nhận viện trợ làm việc trực tiếp với Đại sứ quán Nhật Bản. Việc phê duyệt dự án viện trợ do phía Nhật Bản trực tiếp quyết định, không có sự tham gia của các cơ quan có thẩm quyền đại diện cho Chính phủ Việt Nam. Khi dự án được chấp thuận viện trợ, phía Nhật Bản và đơn vị tiếp nhận viện trợ sẽ ký hợp đồng viện trợ.

Căn cứ các nội dung trên thì các dự án sử dụng vốn viện trợ của Chương trình viện trợ không hoàn lại cấp cơ sở của Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam không được xác định là dự án sử dụng vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) hoặc dự án sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Vì vậy, các dự án nêu trên không thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế đối với dự án sử dụng vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) hoặc dự án sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ KH&ĐT;
- Cục QLN&TCĐN;
- Vụ CST, PC-BTC;
- Vụ KK&KTT, PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 3808/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3808/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/10/2011
Ngày hiệu lực 24/10/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 3808/TCT-CS chính sách thuế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 3808/TCT-CS chính sách thuế
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 3808/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 24/10/2011
Ngày hiệu lực 24/10/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 14 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 3808/TCT-CS chính sách thuế

Lịch sử hiệu lực Công văn 3808/TCT-CS chính sách thuế

  • 24/10/2011

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/10/2011

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực